- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thực hiện trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG | |||
1 | Tặng Giấy khen của Ban Dân tộc Thành phố | Thi đua khen thưởng | Văn phòng Ban Dân tộc TP |
2 | Xét đề nghị khen thưởng cấp Thành phố, cấp Trung ương | Thi đua khen thưởng | Văn phòng Ban Dân tộc TP |
3 | Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” | Thi đua khen thưởng | Văn phòng Ban Dân tộc TP |
II. LĨNH VỰC TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO | |||
4 | Tiếp Công dân | Khiếu nại tố cáo | Thanh tra Ban Dân tộc TP |
5 | Giải quyết khiếu nại | Khiếu nại tố cáo | Thanh tra Ban Dân tộc TP |
6 | Giải quyết tố cáo | Khiếu nại tố cáo | Thanh tra Ban Dân tộc TP |
III. LĨNH VỰC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II | |||
7 | Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
8 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
9 | Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ và cộng đồng cho các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
10 | Hỗ trợ trợ giúp pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
11 | Hỗ trợ hoạt động văn hóa, thông tin cho các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
12 | Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
13 | Hỗ trợ hộ nghèo vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội cải thiện vệ sinh môi trường. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
IV. LĨNH VỰC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/TTg | |||
14 | Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố Hà Nội. | Thực hiện chính sách Dân tộc | Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc TP |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tặng giấy khen của Ban Dân tộc Thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp về cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng các cấp.
- Cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng thi đua khen thưởng xem xét quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 hướng dẫn thực hiện nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
2. Xét đề nghị khen thưởng cấp Thành phố, cấp Trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ có xác nhận của đơn vị đang quản lý trực tiếp, nộp về cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng của huyện;
- Cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng tổng hợp gửi về Ban Dân tộc Thành phố
- Ban Dân tộc TP tổng hợp, trình UBDT, UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
3. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp, nộp về Cơ quan làm công tác thi đua khen thưởng huyện
- UBND huyện tổng hợp gửi về Ban Dân tộc Thành phố;
- Ban Dân tộc TP tổng hợp trình Ủy ban Dân tộc
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo thành tích
- Tờ trình
- Biên bản họp bình xét thi đua của đơn vị
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 2A: Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” (đối với cá nhân thuộc hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc)
- Mẫu 2B: Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” (đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT ban hành Quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các Dân tộc”
- Quyết định số 07/2008/QĐ-UBDT về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các Dân tộc” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
II. LĨNH VỰC TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Đăng ký làm việc tại thường trực cơ quan
+ Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết (Hoặc nội dung làm việc).
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Niêm yết bảng nội quy tiếp công dân tại trụ sở cơ quan.
+ Tiếp nhận các hồ sơ (Hoặc nội dung làm việc)
+ Bố trí lịch tiếp công dân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- CMND
- Đơn, tài liệu có liên quan đến sự việc
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Theo lịch tiếp dân của Ban Dân tộc Thành phố
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản làm việc
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 18/3/2007 của UBND TP Hà Nội
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Nộp hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Giải quyết
+ Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại có ghi rõ họ tên; địa chỉ; ngày, tháng, năm; nội dung khiếu nại; chữ ký trực tiếp của người khiếu nại.
- Các chứng cứ, tài liệu (nếu có).
- Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác …
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với đơn khiếu nại lần đầu
- 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ việc;
- 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.
* Đối với đơn khiếu nại lần 2
- 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ việc
- 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 32: Đơn khiếu nại
- Mẫu 41: Giấy ủy quyền khiến nại
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại Tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ ban hành mẫu Văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân
+ Nộp hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Đối với cơ quan thực hiện
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Giải quyết
+ Trả kết quả
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn tố cáo cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm, nội dung tố cáo, chữ ký trực tiếp của người tố cáo.
- Các chứng cứ, tài liệu (nếu có).
- Giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác …
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc đơn giản
- 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết luận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 46: Đơn tố cáo
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại Tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo”.
- Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ ban hành mẫu Văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. LĨNH VỰC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm 2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm 2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (2008 - 2010).
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc phê duyệt bổ sung các thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLB-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN&PTNT ngày 16/9/2008 của liên bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 27/4/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi năm 2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
12. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học vùng dân tộc miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện báo cáo UBND huyện
- UBND huyện phê duyệt kế hoạch, tổng hợp trình UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
IV. LĨNH VỰC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/TTg
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã rà soát, tổng hợp nhu cầu vay vốn, xây dựng tờ trình, báo cáo UBND huyện.
- UBND huyện tổng hợp, xây dựng tờ trình báo cáo UBND Thành phố (qua Ban Dân tộc Thành phố).
- Ban Dân tộc Thành phố phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố xây dựng kế hoạch chung của thành phố trình UBND Thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Các đơn vị gửi hồ sơ qua đường công văn, hoặc trực tiếp tại Ban Dân tộc Thành phố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản bình xét tại cơ sở
- Tờ trình
- Kế hoạch thực hiện
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nghiệp vụ 1 Ban Dân tộc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
- Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày 07/6/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
- 1Quyết định 4617/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2010 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 2570/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 4617/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2010 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 2570/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ
Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1872/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực