Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1870/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NGOẠI VỤ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số: 137/TTr-SNgV ngày 29 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo).

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các nội dung đã công bố về thời hạn giải quyết, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1870/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện TTHC

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Xem xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ ABTC

17 ngày làm việc. Trong đó: UBND tỉnh: 5 ngày làm việc. Sở Ngoại vụ: 7 ngày làm việc. Các cơ quan phối hợp: 5 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)

Trực tiếp

Không có

- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ (có quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo quyết định này).

- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

Những nội dung còn lại tại số thứ tự thứ 2, Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc

2

Cho phép tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế

1. Đối với thẩm quyền do Chủ tịch UBND tỉnh cho phép:

+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 08 ngày làm việc. Trong đó Sở Ngoại vụ: 05 ngày; UBND tỉnh: 03 ngày

+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 14 ngày làm việc. Trong đó: Sở Ngoại vụ: 05 ngày; UBND tỉnh: 04 ngày làm việc; xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 5 ngày làm việc

2. Đối với thẩm quyền do Sở Ngoại vụ cho phép:

+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 05 ngày làm việc

+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 10 ngày làm việc. Trong đó xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 5 ngày làm việc.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)

Trực tiếp

Không có

- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam.

- Quyết định 151- QĐ/TU ngày 25/5/2016 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.

 

Những nội dung còn lại tại số thứ tự thứ 1, Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc

3

Chứng nhận lãnh sự

- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu

- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)

Trực tiếp

- Chứng nhận lãnh sự: 30.000đ (ba mươi nghìn đồng/lần)

- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000đ (năm nghìn đồng/lần)

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Những nội dung còn lại tại số thứ tự thứ 3, Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc

4

Hợp pháp hóa lãnh sự

- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu.

- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)

Trực tiếp

- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000đ (ba mươi nghìn đồng/lần)

- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000đ (năm nghìn đồng/lần)

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Những nội dung còn lại tại số thứ tự thứ 4, Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc