Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 187/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/ tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 318/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La Thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 106/TTr-SCT ngày 24 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020, với nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển thương mại nông thôn theo hướng tận dụng tối đa các nguồn lực trong và ngoài tỉnh.

- Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn theo hướng kế thừa các kết quả đã đạt được trong việc phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp, góp phần quan trọng trong xây dựng nông thôn mới.

- Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành thương mại, các quy hoạch phân ngành và một số quy hoạch liên quan đã được phê duyệt.

Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn mang tính hiện đại, đáp ứng được nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa của thương nhân và dân cư trên địa bàn. Đồng thời cũng có tính đặc thù, phù hợp với các nét văn hóa của từng địa phương.

Phát triển mạng lưới hạ tầng thương mại nông thôn dựa trên cơ sở phát triển một cách toàn diện và đa dạng các cấp độ và loại hình hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương mại, siêu thị; cửa hàng xăng dầu; cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng; cửa hàng bách hóa.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu chung

Xây dựng quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ nông sản và cung ứng hàng hóa cho sản xuất và đời sống, góp phần phát triển nền nông nghiệp toàn diện và xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân vùng nông thôn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Làm cơ sở để xây dựng và quản lý chương trình, kế hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La; huy động các nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới.

Sắp xếp lại mạng lưới, khai thác tốt hơn cơ sở vật chất hiện có, tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính kỹ thuật - mỹ thuật của hệ thống thương mại tỉnh.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch phát triển chợ

- Giai đoạn 2013 - 2015: Tiến hành nâng cấp cải tạo 36 chợ, di dời và xây mới 32 chợ, với tổng diện tích sử dụng đất là 30,5 ha.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp cải tạo 46 chợ, xây dựng mới 89 chợ, với tổng diện tích sử dụng đất là 52,04 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)

2. Quy hoạch trung tâm thương mại, siêu thị

- Giai đoạn 2013 - 2015: Xây mới 03 siêu thị tại 03 huyện (Mộc Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La), với tổng diện tích sử dụng đất là 21.800 m2.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 4 - 5 siêu thị và 01- 02 trung tâm Thương mại, với tổng diện tích sử dụng đất là 64.000 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)

3. Quy hoạch cửa hàng xăng dầu

- Giai đoạn 2013 - 2015: Xây dựng mới 45 cửa hàng, nâng cấp mở rộng 19 cửa hàng, với tổng diện tích sử dụng đất là 13,35 ha.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 46 cửa hàng, nâng cấp mở rộng 53 cửa hàng, với tổng diện tích sử dụng đất là 16,5 ha.

(chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)

4. Quy hoạch cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng

Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh sẽ xây dựng 03 - 04 trạm sang chiết LPG tại Mộc Châu, Phù Yên, thành phố Sơn La (và Khu công nghiệp Mai Sơn), với tổng nhu cầu sử dụng đất dự kiến vào khoảng 50.000 m2; số lượng cửa hàng LPG trên địa bàn tỉnh Sơn La dự kiến có 226 cửa hàng (bình quân 1,1 cửa hàng/xã, phường) chủ yếu được nâng cấp các cửa hàng đã có; phát triển các cửa hàng bàn LPG tại các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn.

(chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)

5. Quy hoạch kho hàng hóa

Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Sơn La quy hoạch đầu tư mới 13 kho hàng hóa quy mô lớn (trong đó có 07 kho thương mại tổng hợp và 06 kho chuyên ngành sản phẩm là nông sản, muối), với nhu cầu về diện tích sử dụng đất vào khoảng 7 ha.

(chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)

III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ VỐN ĐẦU TƯ

1. Nhu cầu sử dụng đất

Tổng diện tích đất dành cho mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2020 là 95,67 ha (trong đó: diện tích đất hiện tại là 39,94 ha; nhu cầu sử dụng đất tăng thêm giai đoạn 2013 - 2015 là 18,68 ha và giai đoạn 2016 - 2020 tăng thêm 37,05 ha).

2. Nhu cầu vốn đầu tư

2.1. Tổng nhu cầu vốn

Trong thời kỳ quy hoạch, tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tỉnh Sơn La khoảng 1.549,5 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn 2013 - 2015 là 551 tỷ đồng (bình quân 183,67 tỷ đồng/năm), giai đoạn 2016 - 2020 vào khoảng 998,5 tỷ đồng (bình quân 200 tỷ đồng/năm).

2.2. Về cơ cấu nguồn vốn

Trong việc phát triển hạ tầng thương mại nói chung, hạ tầng thương mại nông thôn nói riêng, nguồn vốn đầu tư xây dựng chủ yếu vẫn là huy động từ nguồn xã hội hóa. Theo đó, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (gồm cả Trung ương và địa phương) sẽ vẫn chỉ giữ vai trò hỗ trợ. Cụ thể:

a) Vốn ngân sách nhà nước

96 tỷ đồng (giai đoạn 2013 - 2015 là 34 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 62 tỷ đồng), nội dung hỗ trợ bao gồm:

- Xây dựng các chợ đầu mối nông sản, gia súc cấp khu vực; chợ biên giới, cửa khẩu; mức hỗ trợ đến 100% nhưng không quá 4 tỷ/chợ. Tổng số 11 chợ (giai đoạn đến 2015 có 5 chợ, giai đoạn 2016 - 2020 có 6 chợ).

- Một phần đầu tư chợ vùng nông thôn có điều kiện khó khăn, chợ lòng hồ cho 121 chợ xây mới (lập dự án, thiết kế, mặt bằng chợ, môi trường). Bình quân mức hỗ trợ 500 triệu đồng/chợ. Trong đó đến năm 2015 có 32 chợ, giai đoạn 2016 - 2020 là 89 chợ.

b) Vốn từ xã hội hóa

1.453,5 tỷ đồng (giai đoạn 2013 - 2015 là 517 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 936,5 tỷ đồng).

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Về vốn đầu tư

- Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành Trung ương cho đầu tư phát triển hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước và hạ tầng kinh tế - xã hội khác tạo điều kiện thu hút đầu tư cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn.

- Nguồn vốn từ ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng các chợ đầu mối nông sản, gia súc cấp khu vực; chợ biên giới, cửa khẩu; hỗ trợ một phần đầu tư chợ vùng nông thôn có điều kiện khó khăn, chợ lòng hồ (lập dự án và thiết kế, mặt bằng, môi trường, hệ thống điện, đường giao thông nội bộ…).

- Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn. Trong đó xác định: Nguồn vốn của các doanh nghiệp tập trung phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, chợ đầu mối, chợ hạng I, cửa hàng xăng dầu, ga, kho hàng... Nguồn vốn của các hợp tác xã, doanh nghiệp quy mô nhỏ, hộ kinh doanh đầu tư các chợ, cửa hàng.

- Có cơ chế linh hoạt, chế độ ưu đãi thoả đáng đối với những đơn vị, cá nhân bỏ vốn đầu tư nhằm thu hút nguồn vốn từ các doanh nghiệp và trong nhân dân, tạo điều kiện để họ yên tâm đầu tư lâu dài.

2. Về phát triển nguồn nhân lực

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho lao động trong lĩnh vực thương mại về pháp luật, kỹ năng, tác phong kinh doanh, văn minh trong hoạt động thương mại.

- Quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ quản lý, đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu phát triển thương mại trong giai đoạn mới. Hỗ trợ doanh nghiệp thương mại về đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp, quản trị chuỗi cung ứng, quản lý trung tâm logistics..., đào tạo các nhân viên có kỹ năng hiện đại, chuyên nghiệp trong nghiệp vụ kinh doanh thương mại.

- Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức khu vực và quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực quản lý các loại hình tổ chức thương mại hiện đại (siêu thị, trung tâm mua sắm và trung tâm thương mại, sàn giao dịch...).

- Triển khai thực hiện tốt công tác xã hội hóa đào tạo nghề, xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng đào tạo nghề trong lĩnh vực thương mại.

- Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức các lớp học đào tạo bồi dưỡng kiến thức về thương mại cho các đối tượng kinh doanh ở quy mô hộ gia đình tại khu vực nông thôn; qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ kinh doanh trong lĩnh vực tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư đầu vào phục vụ sản xuất.

3. Về tổ chức quản lý

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thương mại.

- Đẩy mạnh hoạt động của các thương nhân trong lĩnh vực thương mại, đồng thời khuyến khích hình thành các Hiệp hội kinh doanh.

- Thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

4. Đẩy mạnh liên kết giữa thị trường Sơn La với các thị trường trong và ngoài nước

4.1. Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa thị trường Sơn La với thị trường các địa phương khác trong nước

- Ưu tiên hàng đầu cho việc thiết lập các mối quan hệ liên kết thương mại với các vùng, các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh, thành phố nằm trên tuyến Quốc lộ 6 (Điện Biên - Sơn La - Hà Nội) và Sơn La - Hủa Phăn (nước CHDCND Lào).

- Quan hệ liên kết giữa Sơn La với các địa phương khác trước hết hướng vào việc cung ứng và tiêu thụ đối với các hàng hoá có sản lượng lớn; những sản phẩm đặc sản, có lợi thế phát triển và khai thác tối đa lợi thế để tăng cường các quan hệ trao đổi hàng hoá.

- Phát triển các liên kết giữa thương nhân Sơn La với các doanh nghiệp sản xuất của các tỉnh theo từng ngành sản phẩm chủ lực, các liên kết theo chiều ngang giữa các doanh nghiệp thương mại của Sơn La và các tỉnh để đẩy mạnh quá trình tập trung hoá nguồn lực, mạng lưới kinh doanh hình thành tập đoàn phân phối chuyên doanh hoặc tập đoàn thương mại tổng hợp.

4.2. Thúc đẩy liên kết giữa thị trường Sơn La với các thị trường ngoài nước có tính chiến lược

- Chủ động trong việc tạo lập các mối liên kết song phương với nhiều cấp độ và hình thức khác nhau với các thị trường ngoài nước có tính chiến lược.

- Trên cơ sở các hiệp định cấp quốc gia, các văn bản thoả thuận đã được ký kết từ các cuộc đàm phán cấp Chính phủ giữa Việt Nam với các nước khác, triển khai nghiên cứu các điều khoản chi tiết, trong đó chú ý vận dụng thích hợp với các điều kiện của Sơn La, tìm cách tiếp cận nhanh nhất với thị trường nước ngoài, từ đó, trực tiếp hay thông qua các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu lớn để tiến hành các giao dịch thương mại.

- Trong quá trình thu hút dự án đầu tư, chú trọng tới cấp độ công nghệ và xuất xứ công nghệ theo hướng sản phẩm tạo ra phải đạt được tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với một hay một vài thị trường xuất khẩu hay sẽ được hưởng ưu đãi mậu dịch do xuất xứ công nghệ mang lại.

- Khuyến khích khu vực doanh nghiệp bán lẻ, các tập đoàn phân phối lớn của nước ngoài liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp của tỉnh xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại, từ đó tăng cường khả năng mở rộng thị trường ra thế giới cho các hàng hoá và dịch vụ có lợi thế của Sơn La.

- Các doanh nghiệp chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác thị trường; xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế; coi trọng chữ tín; liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau trong việc tìm kiếm thị trường ở nước ngoài để thâm nhập. Có chế độ chính sách khuyến khích thoả đáng các hoạt động môi giới, trợ giúp tiếp cận thâm nhập thị trường mới.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương

Chủ trì phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung của quy hoạch. Đề xuất các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng mại nông thôn.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện có hiệu quả nội dung của quy hoạch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tính toán cân đối, huy động các nguồn lực, xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để triển khai thực hiện quy hoạch; đề xuất thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nông thôn.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì phối hợp với các địa phương xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên cơ sở đăng ký sử dụng đất phục vụ phát triển hạ tầng thương mại; Thực hiện các thủ tục giao đất, cấp đất cho các chủ dự án đầu tư theo quy định; Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng quy hoạch phát triển nông thôn mới gắn với phát triển hạ tầng kỹ thuật; Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo điều kiện để các địa phương phát triển ngành thương mại dịch vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

6. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức quy hoạch, thẩm định các loại quy hoạch (quy hoạch vùng, quy hoạch trung tâm cụm xã, nông thôn mới ...) phù hợp với quy hoạch hạ tầng thương mại; Thực hiện chức năng quản lý về chất lượng đối với các công trình thuộc hạ tầng thương mại.

7. Các sở, ngành liên quan

Phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình.

8. UBND các huyện, thành phố

Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn; tăng cường thu hút đầu tư, hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng thương mại; Chủ trì thực hiện việc phát triển, thực hiện quản lý hạ tầng và hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Địa bàn, tên chợ

Loại chợ

Hiện trạng (m2)

Giai đoạn

2013 - 2015 (m2)

Giai đoạn

2016 - 2020 (m2)

Nâng cấp

Xây mới

Nâng cấp

Xây mới

I

Thành phố Sơn La

 

1.200

2.000

4.000

2.000

2.000

1

Chợ Chiềng Xôm

III

300

 

2.000

 

 

2

Chợ Hua La

III

300

 

2.000

 

 

3

Chợ Chiềng Đen

III

300

2.000

 

 

 

4

Chợ Chiềng Ngần

III

300

 

 

2.000

 

5

Chợ Chiềng Cọ

III

 

 

 

 

2.000

II

Huyện Mai Sơn

 

28.428

0

10

7

9

1

Chợ trung tâm huyện

II

9.028

 

 

15.000

 

2

Chợ TK8 TT Hát Lót (cầu mới)

III

8.000

 

 

2.000

 

3

Chợ Bệnh Viện

III

600

 

2.000

 

 

4

Chợ TK 14 (trường cấp 3)

III

400

 

2.000

 

 

5

Chợ Cò Nòi

III

1.000

 

9.320

 

 

6

Chợ TT xã Chiềng Mai

III

600

 

3.000

 

 

7

Chợ TT xã Chiềng Mung

III

800

 

2.400

 

 

8

Chợ Mường Chanh

III

600

 

2.000

 

 

9

Chợ Chiềng Ban

III

500

 

2.000

 

 

10

Chợ Chiềng Lương

III

400

 

 

2.000

 

11

Chợ Chiềng Sung

III

400

 

 

2.000

 

12

Chợ Phiêng Cằm

III

3.600

 

 

3.600

 

13

Chợ Nà Bó

III

500

 

 

3.500

 

14

Chợ Nà ớt

III

400

 

 

2.000

 

15

Chợ Nà Si - xã Hát Lót

III

600

 

1.000

 

 

16

Chợ Chiềng Chung

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ Chiềng Ve

III

 

 

 

 

2.000

18

Chợ Mường Bằng

III

 

 

 

 

2.000

19

Chợ Chiềng Dong

III

 

 

 

 

2.000

20

Chợ Chiềng Kheo

III

 

 

 

 

2.000

21

Chợ Chiềng Nơi

III

 

 

 

 

2.000

22

Chợ Mường Bon

III

 

 

 

 

2.000

23

Chợ Chiềng Chăn (bến thủy)

III

400

 

 

 

2.500

24

Chợ Tà Hộc (gắn bến thủy)

III

600

 

 

 

2.000

25

Chợ BG Phiêng Pằn

III

 

 

5.000

 

 

26

Chợ đầu mối nông sản Cò Nòi

II

 

 

8.400

 

 

III

Huyện Yên Châu

 

18.227

2.000

4.800

20.827

9.450

1

Chợ TT thị trấn Yên Châu

II

3.500

 

 

10.000

 

2

Chợ TT xã Chiềng On

III

2.500

 

 

2.500

 

3

Chợ TT xã Chiềng Đông

III

2.200

 

 

1.200

 

4

Chợ Hát Sét - Chiềng Hặc

III

400

2.000

 

 

 

5

Chợ trung tâm Yên Sơn

III

 

 

 

 

2.000

6

Chợ TT xã Chiềng Sàng

III

 

 

1.300

 

 

7

Chợ trung tâm Sập Vạt

III

 

 

 

 

2.150

8

Chợ TT xã Lóng Phiêng

III

 

 

1.000

 

 

9

Chợ Chiềng Khoi

III

 

 

 

 

2.000

10

Chợ TT xã Tú Nang

III

 

 

 

 

1.300

11

Chợ Mường Lựm

III

 

 

 

 

1.200

12

Chợ TTCX Phiêng Khoài (BG)

III

6.092

 

 

6.092

 

13

Chợ Cửa khẩu Nà Cài

III

2.500

 

2.500

 

 

14

Chợ BG Chiềng Tương

III

 

 

 

 

800

15

Chợ BG Keo Muôn

III

1.035

 

 

1.035

 

IV

Huyện Mộc Châu

 

18.700

2.500

0

21.800

8.500

1

Chợ TT Huyện

I

5.800

 

 

5.800

 

2

Chợ TT NT Mộc Châu

II

10.000

 

 

10.000

 

3

Chợ Bảo tàng - TT

III

500

 

 

1.000

 

4

Chợ Chiềng Khừa

III

300

2.000

 

 

 

5

Chợ Nà Mường

III

300

 

 

2.000

 

6

Chợ xã Chiềng Sơn

III

1.000

 

 

3.000

 

7

Chợ TT xã Tân Lập

III

 

 

 

 

2.000

8

Chợ TT xã Chiềng Hắc

III

 

 

 

 

2.000

9

Chợ phiên xã Quy Hướng

III

300

500

 

 

 

10

Chợ phiên xã Tân Hợp (gắn bến thủy)

III

200

 

 

 

2.000

11

Chợ Hang Miếng (di dời bến thủy)

III

300

 

 

 

500

12

Chợ cửa khẩu Lóng Sập

II

 

 

 

 

2.000

V

Huyện Vân Hồ

 

1.800

3.000

0

2.000

16.500

1

Chợ TT xã Song Khủa

III

1.000

1.000

 

 

 

2

Chợ (P) Km 22 - Chiềng Yên

III

200

 

 

2.000

 

3

Chợ TT xã Tô Múa

III

 

 

 

 

2.000

4

Chợ TT xã Lóng Luông

III

 

 

 

 

2.000

5

Chợ phiên xã Liên Hoà (di dời bến thủy)

III

300

 

 

 

500

6

Chợ phiên Song Khủa (QH bến thủy)

III

300

2.000

 

 

 

7

Chợ Vân Hồ (chợ TT huyện)

II

 

 

 

 

10.000

8

Chợ Tân Xuân

III

 

 

 

 

2.000

VI

Huyện Phù Yên

 

24.260

12.000

5.000

20.576

26.000

1

Chợ TT huyện

II

10.976

 

 

10.976

 

2

Chợ thực phẩm TT huyện

III

5.000

 

 

5.000

 

3

Chợ Vạn Yên

III

600

2.000

 

 

 

4

Chợ ngã 3 Mường Cơi

III

700

2.000

 

 

 

5

Chợ TT xã Mường Do

III

300

2.000

 

 

 

6

Chợ xã Đá đỏ

III

 

2.000

 

 

 

7

Chợ bản Pa

III

600

 

 

2.600

 

8

Chợ ngã ba Gia Phù

III

3.000

2.000

 

 

 

9

Chợ TT CX Suối Bau

III

1.500

2.000

 

 

 

10

Chợ xã Huy Tân

III

300

 

 

2.000

 

11

Chợ xã Tân Phong

III

 

 

 

 

2.000

12

Chợ xã Tân An

III

 

 

 

 

2.000

13

Chợ xã Mường Thải

III

 

 

 

 

2.000

14

Chợ xã Quang Huy

III

 

 

 

 

2.000

15

Chợ xã huy hạ

III

 

 

 

 

2.000

16

Chợ xã Tường Phù

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ xã Tường Thượng

III

 

 

 

 

2.000

18

Chợ xã Tường hạ

III

 

 

 

 

2.000

19

Chợ Mường Bang

III

 

 

 

 

2.000

20

Chợ xã Huy Tường

III

 

 

 

 

2.000

21

Chợ xã Suối Bương - Kim Bon

III

 

 

 

 

2.000

22

Chợ xã Huy Bắc

III

 

 

 

 

2.000

23

Chợ Tường Phong

III

 

 

 

 

2.000

24

Chợ Phiên Nam Phong (bến thủy)

III

600

 

3.000

 

 

25

Chợ Phiên Đá Đỏ (gắn bến thủy)

III

684

 

2.000

 

 

VII

Huyện Bắc Yên

 

19.507

12.500

8.000

18.942

12.000

1

Chợ TT thị trấn Bắc Yên

II

6.942

 

 

6.942

 

2

Chợ Pắc Ngà - Lừm Hạ

III

1.800

4.500

 

 

 

3

Chợ Tạ Khoa

III

4.500

2.000

 

 

 

4

Chợ TT xã Làng Chếu

III

550

 

 

2.000

 

5

Chợ Mường Khoa

III

1.500

 

 

2.000

 

6

Chợ TT xã Tà Xùa

III

700

 

 

2.000

 

7

Chợ Chiềng Sại

III

400

2.000

 

 

 

8

Chợ Chim Vàn

III

450

 

 

2.000

 

9

Chợ TT Xím Vàng

III

 

 

 

 

2.000

10

Chợ Phiêng Ban (Bản Mòn)

III

 

 

2.000

 

 

11

Chợ Hang Chú

III

 

 

 

 

2.000

12

Chợ TT Hua Nhàn

III

 

 

 

 

2.000

13

Chợ Háng Đồng

III

 

 

 

 

2.000

14

Chợ Khu Đô thị mới

III

 

 

 

 

2.000

15

Chợ Phiêng Côn (Bản En)

III

 

 

 

 

2.000

16

Chợ TT xã Hồng Ngài

III

 

 

2.000

 

 

17

Chợ xép khu bệnh viện

III

 

 

2.000

 

 

18

Chợ xép TT Phiêng Ban I, II

III

 

 

2.000

 

 

19

Chợ Sập Việt - Tạ Khoa (bến thủy)

III

600

 

 

2.000

 

20

Chợ Bản Mong - Song Pe (bến thủy)

III

862

2.000

 

 

 

21

Chợ Bản Pe - Song Pe (bến thủy)

III

800

2.000

 

 

 

22

Chợ Bản Ngậm - Song Pe (bến thủy)

III

403

 

 

2.000

 

VIII

Huyện Thuận Châu

 

32.048

17.214

10.000

19.780

20.000

1

Chợ Trung tâm huyện

II

4.480

 

 

4.480

 

2

Chợ Tông Lạnh

III

4.214

4.214

 

 

 

3

Chợ Muổi Nọi

III

1.840

 

 

2.000

 

4

Chợ Phổng Lái

III

2.000

2.000

 

 

 

5

Chợ Thôm Mòn

III

2.314

 

 

2.500

 

6

Chợ Mường É

III

2.500

2.500

 

 

 

7

Chợ Co Mạ

III

2.500

2.500

 

 

 

8

Chợ Mường Bám

III

1.000

2.000

 

 

 

9

Chợ Bó Mười

III

2.000

2.000

 

 

 

10

Chợ Nậm Lầu

III

2.000

 

 

2.000

 

11

Chợ Bản Lầm

III

2.400

 

 

2.400

 

12

Chợ Mường Khiêng

III

900

 

 

2.000

 

13

Chợ Chiềng Bôm

III

2.400

 

 

2.400

 

14

Chợ Noong Lay

III

800

 

 

2.000

 

15

Chợ Phổng Lập

III

700

2.000

 

 

 

16

Chợ Phổng Lăng

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ Chiềng Ly

III

 

 

 

 

2.000

18

Chợ Chiềng Ngàm

III

 

 

 

 

2.000

19

Chợ Chiềng Pấc

III

 

 

 

 

2.000

20

Chợ Chiềng Pha

III

 

 

 

 

2.000

21

Chợ Tông Cọ

III

 

 

 

 

2.000

22

Chợ Bon Phặng

III

 

 

 

 

2.000

23

Chợ Chiềng La

III

 

 

2.000

 

 

24

Chợ Co Tòng

III

 

 

2.000

 

 

25

Chợ É Tòng

III

 

 

 

 

2.000

26

Chợ Pá Lông

III

 

 

 

 

2.000

27

Chợ Long Hẹ

III

 

 

 

 

2.000

28

Chợ Sông Liệp Tè (bến thủy)

III

 

 

2.000

 

 

29

Chợ gia súc, nông sản xã Phổng Lái

II

 

 

4.000

 

 

IX

Huyện Quỳnh Nhai

 

15.232

14.880

0

5.832

21.556

1

Chợ trung tâm Phiêng Lanh

II

3.832

 

 

3.832

 

2

Chợ xép khu Bệnh Viện

III

1.000

 

 

1.000

 

3

Chợ xép Phiêng Nèn

III

1.000

 

 

1.000

 

4

Chợ TT xã Mường Giàng

III

2.500

3.250

 

 

 

5

Chợ TT xã Chiềng Ơn

III

1.700

3.000

 

 

 

6

Chợ TT xã Mường Giôn

III

2.800

3.130

 

 

 

7

Chợ TT xã Chiềng Khoang

III

1.200

2.500

 

 

 

8

Chợ TT Chiềng Khay

III

1.200

3.000

 

 

 

9

Chợ TT xã Nậm Ét

III

 

 

 

 

3.100

10

Chợ TT xã Mường Sại

III

 

 

 

 

2.000

11

Chợ Huổi Cuổi - Chiềng Bằng

III

 

 

 

 

2.456

12

Chợ TT xã Pa Khinh

III

 

 

 

 

2.000

13

Chợ TT xã Liệp Muội

III

 

 

 

 

2.000

14

Chợ Chiềng On

III

 

 

 

 

2.000

15

Chợ sông xã Mường Chiên

III

 

 

 

 

2.000

16

Chợ nổi xã Chiềng Ơn (gắn bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ sông xã Cà Nàng (gắn bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

18

Chợ sông xã Chiềng Bằng (bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

X

Huyện Mường La

 

16.276

5.300

2.300

9.500

22.000

1

Chợ TT Ít Ong

II

4.500

 

 

4.500

 

2

Chợ TT xã Tạ Bú

III

1.876

 

 

3.000

 

3

Chợ TT Mường Bú

III

3.000

3.000

 

 

 

4

Chợ cụm xã Chiềng Hoa

III

600

2.300

 

 

 

5

Chợ Ngọc Chiến, Bản Phày

III

2.300

 

2.300

 

 

6

Chợ Mường Chùm

III

2.000

 

 

 

2.000

7

Chợ Chiềng Lao

III

2.000

 

 

2.000

 

8

Chợ Chiềng Công

III

 

 

 

 

2.000

9

Chợ Pi Toong

III

 

 

 

 

2.000

10

Chợ Chiềng San

III

 

 

 

 

2.000

11

Chợ Chiềng Ân

III

 

 

 

 

2.000

12

Chợ Chiềng Muôn

III

 

 

 

 

2.000

13

Chợ Chiềng Tè

III

 

 

 

 

2.000

14

Chợ Hua Trai(bến sông)

III

 

 

 

 

2.000

15

Chợ Sông Nậm Giôn (bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

16

Chợ Sông Mường Trai (bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ Sông Chiềng Lao (bến thủy)

III

 

 

 

 

2.000

XI

Huyện Sốp Cộp

 

11.020

8.450

2.000

2.570

6.790

1

Chợ trung tâm huyện

II

8.450

8.450

 

 

 

2

Chợ Púng Pánh

III

 

 

 

 

2.750

3

Chợ Dồm Cang

III

 

 

 

 

1.000

4

Chợ Sam Kha

III

 

 

1.000

 

 

5

Chợ Mường Lèo

III

 

 

1.000

 

 

6

Chợ biên giới Mường Và

III

 

 

 

 

1.000

7

Chợ biên giới Nậm Lạnh

III

 

 

 

 

2.040

8

Chợ biên giới Mường Lạn

III

2.570

 

 

2.570

 

XII

Huyện Sông Mã

 

15.843

13.343

8.000

10.800

18.000

1

Chợ trung tâm thị trấn

II

10.800

 

 

10.800

 

2

Chợ Phiêng Đồn

III

700

2.000

 

 

 

3

Chợ TT cụm xã Mường Lầm

III

300

6.000

 

 

 

4

Chợ Chiềng Cang

III

200

2.000

 

 

 

5

Chợ TT xã Mường Hung

III

500

 

2.000

 

 

6

Chợ Chiềng Sơ

III

 

 

 

 

2.000

7

Chợ Chiềng Khoong

III

 

 

2.000

 

 

8

Chợ Mường Cai

III

 

 

2.000

 

 

9

Chợ Chiềng En

III

 

 

 

 

2.000

10

Chợ Nà Nghịu

III

 

 

2.000

 

 

11

Chợ Chiềng Phung

III

 

 

 

 

2.000

12

Chợ Yên Hưng

III

 

 

 

 

2.000

13

Chợ Pú Pẩu

III

 

 

 

 

2.000

14

Chợ Nậm Ty

III

 

 

 

 

2.000

15

Chợ Huổi Một

III

 

 

 

 

2.000

16

Chợ Nậm Mằn

III

 

 

 

 

2.000

17

Chợ BG Chiềng Khương

II

3.343

3.343

 

 

 

18

Chợ BG Mường Sai

III

 

 

 

 

2.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUY HOẠCH SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Địa bàn

Giai đoạn 2013 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

 

Xây dựng mới

Diện tích đất (m2)

Vốn Đầu tư (triệu đồng)

Xây dựng mới

Diện tích đất (m2)

Vốn Đầu tư (triệu đồng)

I

Thành phố Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

1

Siêu thị TT thành phố (hoặc nâng cấp từ chợ TT)

1

10.000

50.000

 

 

 

 

2

TTTM phường Chiềng Sinh

 

 

 

1

30.000

100.000

 

II

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu Khu 6 TT Hát Lót

1

1.800

10.000

 

 

 

 

2

TTTM Xã Cò Nòi

 

 

 

1

10.000

30.000

 

III

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

TTTM Khu vực Km 82 Mộc Châu

1

10.000

30.000

 

 

 

 

2

Siêu thị Thị trấn Nông Trường

 

 

 

1

20.000

20.000

 

IV

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

 

1

Siêu thị TT huyện Phù Yên

 

 

 

1

2.000

40.000

 

V

Huyện Thuận Châu

 

 

 

 

 

 

 

1

Siêu thị thị trấn Thuận Châu

 

 

 

1

1.000

20.000

 

VI

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

 

1

Siêu thị tại Khu Thương nghiệp thị trấn

 

 

 

1

1.000

20.000

 

 

Tổng Cộng

3

21.800

90.000

6

64.000

230.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

QUY HOẠCH CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Cửa hàng xăng dầu

Cấp cửa hàng

Giai đoạn

2013 - 2015

Giai đoạn

2016 - 2020

Xây mới

Nâng cấp

Xây mới

Nâng cấp

 

Tổng cộng

 

45

19

46

53

 

Thành phố Sơn La

 

3

0

0

1

1

C.ty CP Sơn Lâm - xã Chiềng Cọ

3

 

 

 

1

2

CHXD Khu ĐT mới xã Chiềng Ngần

3

1

 

 

 

3

CHXD trung tâm xã Chiềng Xôm

2

1

 

 

 

4

CHXD xã Chiềng Đen

2

1

 

 

 

 

Huyện Mai Sơn

 

5

7

11

9

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

7

 

9

1

CHXD số 5 - TK21 - Hát Lót

2

 

 

 

1

2

C.Ty CPXNK tổng hợp Sơn La - TK21 Hát Lót

3

 

1

 

 

3

CHXD DNTN Thanh Sơn - Km 311 (QL6) Hát Lót

2

 

 

 

1

4

CHXD số 18 - CNXD, TK.Thành Công, Hát Lót

2

 

 

 

1

5

CHXD CN CP Thương Nghiệp Mai Sơn, Hát Lót

3

 

 

 

1

6

CHXD Minh Thảo - TK1 Thị Trấn

3

 

 

 

1

7

CHXD số 6, xã Cò Nòi

3

 

1

 

 

8

C.ty Mía Đường - TK 3/2 Cò Nòi

2

 

1

 

 

9

CHXD DNTN Đậu Thắm - xã Cò Nòi

3

 

1

 

 

10

CHXD số 19 - CNXD Sơn La, Nà Si, Hát Lót

3

 

1

 

 

11

C.ty CP Xi măng Mai Sơn - Bản Nà Bó

3

 

 

 

1

12

C.ty Sông Lam - TK Thành Công, Hát Lót

3

 

 

 

1

13

CHXD DNTN Nà Sản

3

 

 

 

1

14

CHXD Hồng Tiên - xã Chiềng Mung

3

 

1

 

 

15

CHXD số 22 - CNXD Sơn La - Noong La, Chiềng Mung

2

 

 

 

1

16

CHXDThịnh Sơn, xã Chiềng Mai

3

 

1

 

 

II

Quy hoạch xây mới

 

5

 

11

 

17

CHXD TT xã Chiềng Sung

3

1

 

 

 

18

CHXD TT xã Mường Bằng

3

1

 

 

 

19

CHXD Bản Un xã Mường Bon

3

1

 

 

 

20

CHXD Hoàng Văn Thụ, xã Chiềng Mung

3

1

 

 

 

21

CHXD TT xã Chiềng Lương

3

1

 

 

 

22

CHXD TT xã Nà Bó

3

 

 

1

 

23

CHXD TT xã Tà Hộc

3

 

 

1

 

24

CHXD TT xã Phiêng Cằm

3

 

 

1

 

25

CHXD TT xã Chiềng Ban

3

 

 

1

 

26

CHXD TT xã Nà Ớt

3

 

 

1

 

27

CHXD TT xã Phiêng Pằn

3

 

 

1

 

28

CHXD TT xã Chiềng Nơi

3

 

 

1

 

29

CHXD TT xã Chiềng Kheo

3

 

 

1

 

30

CHXD khu CN Mai Sơn

2

 

 

1

 

31

CHXD Tiểu khu 3/2 xã Cò Nòi

3

 

 

1

 

32

CHXD TT xã Mường Chanh

3

 

 

1

 

 

Huyện Yên Châu

 

3

1

3

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

1

 

5

1

CHXD TK6 - C.ty TM Khách Sạn

2

 

 

 

1

2

CHXD Lóng Phiêng - Hà Huệ

3

 

 

 

1

3

CHXD Tú Nang - Hà Hải

2

 

 

 

1

4

CHXD Phiêng Khoài - Đức Cường

3

 

 

 

1

5

CHXD Chiềng Hặc -Thắng Thuỷ

3

 

 

 

1

6

CHXD số 7 - CNXD Sơn La

3

 

1

 

 

II

Quy hoạch xây mới

 

3

 

3

 

7

CHXD xã Chiềng Tương

3

 

 

1

 

8

CHXD xã Yên Sơn

3

1

 

 

 

9

CHXD xã Chiềng Đông

2

 

 

1

 

10

CHXD xã Chiềng Pằn

3

1

 

 

 

11

CHXD xã Sập Vạt

3

 

 

1

 

12

CHXD xã Chiềng On

3

1

 

 

 

 

Huyện Mộc Châu

 

2

8

7

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

0

8

 

5

1

CHXD số 8 - TK 4 CNXD Sơn La

2

 

1

 

 

2

CHXD số 9 - CNXD Sơn La

2

 

 

 

1

3

CHXD TK 4 - C.tyTNHH XNK Sơn La

2

 

 

 

1

4

CHXD Hạnh Toản - TK4 TT

3

 

1

 

 

5

CHXD Thảo Nguyên - Km 69

3

 

1

 

 

6

CHXD Thắng Thủy Km 70 - TT Nông Trường

3

 

1

 

 

7

DNTN Nam Hải - TK.Tiền Tiến, Nông trường

2

 

 

 

1

8

CHXD Thái Phương - TK30/4 Chiềng Sơn

3

 

1

 

 

9

C.ty TNHH Duy Hoàng - TK Bó Bun

3

 

1

 

 

10

C.ty TNHH Phương Đức - TK 12 xã Tân Lập

2

 

 

 

1

11

DNTN Quân Nam - xã Chiềng Hắc

3

 

1

 

 

12

CHXD Quỳnh Liên - xã Nà Mường

3

 

1

 

 

13

DNTN Tiến Dũng - thị trấn Mộc Châu

3

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

 

2

 

7

 

14

CHXD TK 14 NT Mộc Châu

2

1

 

 

 

15

CHXD xã Hua Păng

3

 

 

1

 

16

CHXD TT xã Phiêng Luông

3

 

 

1

 

17

CHXD TT xã Mường Sang

3

 

 

1

 

18

CHXD TT xã Lóng Sập

3

1

 

 

 

19

CHXD TT xã Quy Hướng

3

 

 

1

 

20

CHXD TT xã Tân Hợp

3

 

 

1

 

21

CHXD TT xã Chiềng Khừa

3

 

 

1

 

22

CHXD TT xã Tà Lại

3

 

 

1

 

 

Huyện Vân Hồ

 

2

0

9

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

0

0

0

5

1

CHXD số 16 - CNXD Sơn La, xã Lóng Luông

3

 

 

 

1

2

DNTN Tiến Tỉnh - TK Trung Tâm, xã Tô Múa

2

 

 

 

1

3

DNTN Hoàng Thành - xã Vân hồ

2

 

 

 

1

4

Cửa hàng Hồng Nhung - bản Co Chàm - xã Lóng Luông

3

 

 

 

1

5

DNTN Hoàng Liên, bản Bó Nhàng 2

2

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây Mới

 

2

0

9

0

7

CHXD Bản Bó Nhàng 1 (TT huyện)

2

 

 

1

 

8

CHXD Bản San Cài, Km 159 + 600 (QL6)

3

1

 

 

 

9

CHXD TT xã Chiềng Khoa

3

 

 

1

 

10

CHXD TT xã Mường Tè

3

 

 

1

 

11

CHXD TT xã Mường Men

3

 

 

1

 

12

CHXD TT xã Suối Bàng

3

 

 

1

 

13

CHXD TT xã Chiềng Yên

3

 

 

1

 

14

CHXD TT xã Tân Xuân

3

 

 

1

 

15

CHXD TT xã Chiềng Xuân

3

 

 

1

 

16

CHXD TT xã Xuân Nha

3

1

 

 

 

17

CHXD TT xã Song Khủa

3

 

 

1

 

 

Huyện Phù Yên

 

4

0

 

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

0

 

5

1

CH số 10 - TT Phù Yên - XD Sơn La

2

 

 

 

1

2

CHXD Liên Hương - Gia Phù

2

 

 

 

1

3

CHXD Nguyễn T. Nghĩa

3

 

 

 

1

4

CHXD Mường Cơi - Cty Vinafood

3

 

 

 

1

5

CHXD Hoàng Gia - TT Phù Yên

2

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

 

4

 

 

 

6

CHXD Bản Khẻn, xã Tân Lang

3

1

 

 

 

7

CHXD Mường Do (Bản Lằn)

3

1

 

 

 

8

CHXD TT xã Huy Tường

3

1

 

 

 

9

CHXD Km 382 + 900 (Ql37)

3

1

 

 

 

 

Huyện Bắc Yên

21

3

0

2

2

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

6

 

0

 

2

1

Cửa hàng CTCP Vinafood, xã Phiêng Ban

3

 

 

 

1

2

CH TK1 Việt Thắng

3

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

15

3

 

2

 

3

Cửa hàng Xăng dầu Bến đò Song Pe

3

1

 

 

 

4

Cửa hàng Xăng dầu xã Mường Khoa

3

1

 

 

 

5

Cửa hàng Xăng dầu bản Mòm, xã Phiêng Ban

3

1

 

 

 

6

Cửa hàng Xăng dầu xã Làng Chếu

3

 

 

1

 

7

Cửa hàng Xăng dầu xã Pắc Ngà

3

 

 

1

 

 

Huyện Thuận Châu

 

4

1

 

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

16

0

 

 

5

1

CHXD DNTN Thanh Nga - xã Phổng Lái

3

 

 

 

1

2

CHXD DNTN Oanh Sinh - xã Bon Phặng

3

 

 

 

1

3

CHXD số 01 - Thuận Châu

2

 

 

 

1

4

CHXD C.ty CPTM Thuận Quỳnh - TK13

3

 

1

 

 

5

CH Xăng dầu số 21 - Noong Lay

2

 

 

 

1

6

CHXD C.ty CP Lương Thực- Tông Lạnh

3

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

 

4

 

 

 

7

CHXD Km 334 + 100 (QL6)

3

1

 

 

 

8

CHXD Km 3, TL 108

3

1

 

 

 

9

CHXD TTCX Co Mạ

3

1

 

 

 

10

CHXD TTCX Bó Mười

3

1

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Nhai

 

5

 

1

4

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

 

 

4

1

CHXD DNTN Nam Sơn - xã Chiềng Ơn

3

 

 

 

1

2

CHXD DNTN Đậu Thắm - xã Phiêng Lanh

2

 

 

 

1

3

DNTN Hoàng Bun - xã Chiềng Khoang

3

 

 

 

1

4

Chi nhánh CT CP Sơn Lâm - xã Phiêng Lanh

2

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

 

5

 

1

 

5

CHXD số 1 - TT Quỳnh Nhai mới

3

1

 

 

 

6

CHXD số 2 - TT Quỳnh Nhai mới

3

1

 

 

 

7

CHXD xã Mường Giôn

3

1

 

 

 

8

CHXD xã Chiềng Khay

3

1

 

 

 

9

CHXD ngã ba đi Nậm Ét, Mường Sại

3

1

 

 

 

10

CHXD xã Mường Chiên

3

 

 

1

 

 

Huyện Mường La

 

4

1

6

5

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

1

 

5

1

CHXD số 23, chi nhánh XD, xã Chiềng Tè

3

 

 

 

1

2

CHXD Cty CPVTNN, TT Mường La

2

 

 

 

1

3

CHXD số 17 - CNXD Sơn La, xã Tạ Bú

2

 

 

 

1

4

CHXD số 15 - CNXD Sơn La, xã Mường Bú

2

 

 

 

1

5

CHXD CN Cty TM Hồ Gươm

3

 

 

 

1

6

CHXD DNTN Đậu Thắm

3

 

1

 

 

II

Quy hoạch xây mới

 

4

 

6

 

7

CHXD Bản Phày, xã Ngọc Chiến

3

1

 

 

 

8

CHXD TT Bản Nà Noong, xã Chiềng Lao

3

1

 

 

 

9

CHXD TT Bản Tả, xã Chiềng Hoa

3

1

 

 

 

10

CHXD bản Cuông Mường, xã Mường Chùm

3

1

 

 

 

11

CHXD TT xã Pi Toong

3

 

 

1

 

12

CHXD TT xã Hủa Trai

3

 

 

1

 

13

CHXD TT xã Nậm Pằn

3

 

 

1

 

14

CHXD TT xã Chiềng San

3

 

 

1

 

15

CHXD TT xã Chiềng Công

3

 

 

1

 

16

CHXD TT xã Chiềng Ân

3

 

 

1

 

 

Huyện Sông Mã

 

9

 

5

6

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

 

 

6

1

CH số 11 chi nhánh xăng dầu, Thị trấn

2

 

 

 

1

2

CH C.ty CPXNK tổng hợp, Chiềng Khương

2

 

 

 

1

3

CH DNTN Trường Thọ, xã Nà Nghịu

3

 

 

 

1

4

CH DNTN Long Thành, xã Chiềng Cang

2

 

 

 

1

5

CH CTTNHH Hoa Xuân, xã Chiềng Khoong

2

 

 

 

1

6

CH CTCPTM Sông Mã, bản Nà Hin

3

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

41

9

 

5

 

7

CHXD TT xã Mường Sai

2

1

 

 

 

8

CHXD TT xã Mường Cai

3

1

 

 

 

9

CHXD xã Huổi Một

3

1

 

 

 

10

CHXD xã Nậm Mằn

3

1

 

 

 

11

CHXD xã Chiềng Sơ

3

1

 

 

 

12

CHXD TT xã Yên Hưng

3

1

 

 

 

13

CHXD TT xã Mường Lầm

3

1

 

 

 

14

CHXD ngã 3 đi Pú Bầu, X. Chiềng En

3

1

 

 

 

15

CHXD xã Đứa Mòn

3

 

 

1

 

16

CHXD TT xã Bó Sinh

3

 

 

1

 

17

CHXD TT xã Pú Pẩu

3

 

 

1

 

18

CHXD TT xã Chiềng Phung

3

1

 

 

 

19

CHXD xã Mường Sai

3

 

 

1

 

20

CHXD xã Mường Hung

3

 

 

1

 

 

Huyện Sốp Cộp

 

1

1

2

1

I

Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có

 

 

1

 

1

1

Trạm XD Quân Đội - số 29 - Khu B

3

 

1

 

 

2

Cửa hàng Xăng dầu Sơn La

2

 

 

 

1

II

Quy hoạch xây mới

 

1

 

2

 

3

Cửa hàng ngã ba Huổi Hay - Púng Bánh

3

 

 

1

 

4

Cửa hàng trung tâm cụm xã Mường Và

3

 

 

1

 

5

Cửa hàng Xăng dầu Mường Lạn

3

1

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

QUY HOẠCH CỬA HÀNG KHÍ HÓA LỎNG (LPG)
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Địa bàn huyện

Quy hoạch đến năm 2020

Quy hoạch phát triển trạm nạp LPG đến năm 2020

Tổng số CH

Tăng thêm giai đoạn QH

Số trạm

Vị trí dự kiến

Diện tích đất (m2)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Số CH tăng

Trong đó tại CHXD

1

Thành phố Sơn La

36

13

11

1

Phường Chiềng Ngần

15.000

15.000

2

Huyện Mai Sơn

29

16

15

1

KCN Mai Sơn

10.000

15.000

3

Huyện Yên Châu

10

4

4

 

 

 

 

4

Huyện Mộc Châu

46

24

23

1

CCN Bó Bun Mộc Châu

15.000

15.000

5

Huyện Phù Yên

13

8

6

1

CCN Gia Phù

10.000

15.000

6

Huyện Bắc Yên

10

6

2

 

 

 

 

7

Huyện Thuận Châu

19

10

10

 

 

 

 

8

Huyện Quỳnh Nhai

15

10

10

 

 

 

 

9

Huyện Mường La

23

14

14

 

 

 

 

10

Huyện Sông Mã

18

13

7

 

 

 

 

11

Huyện Sốp Cộp

6

5

1

 

 

 

 

12

Huyện Vân Hồ

1

 

1

 

 

 

 

Cộng

226

123

104

4

 

50.000

60.000

 

PHỤ LỤC SỐ 05

QUY HOẠCH KHO THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Địa bàn

Quy hoạch xây dựng mới kho hàng hóa đến năm 2020

Số kho

Trong đó

Diện tích đất (m2)

Kho tổng hợp

Kho chuyên ngành

I

Thành phố Sơn La

2

1

1

20.000

 

Kho Thương mại tổng hợp

 

1

 

10.000

 

Kho Thương mại Chiềng Sinh

 

 

1

10.000

II

Huyện Mai Sơn

3

1

2

20.000

1

Kho Thương mại tổng hợp TT Mai Sơn

 

1

 

10.000

2

Kho Nông Sản Cò Nòi

 

 

1

5.000

3

Kho Nông Sản Mai Sơn

 

 

1

5.000

III

Mộc Châu

2

1

1

15.000

1

Kho Thương mại tổng hợp TT Mộc Châu

 

1

 

10.000

2

Kho Nông Sản Lóng Sập

 

 

1

5.000

IV

Phù Yên

2

1

1

8.000

1

Kho Thương mại Thị trấn Phù Yên

 

1

 

4.000

2

Kho Nông sản thị trấn Phù Yên

 

 

1

4.000

V

Thuận Châu

1

1

 

2.000

1

Kho Thương mại tổng hợp thị trấn

 

1

 

2.000

VI

Mường La

1

1

 

2.000

1

Kho Thương mại tổng hợp thị trấn

 

1

 

2.000

VII

Sông Mã

2

1

1

3.000

1

Kho Thương mại tổng hợp thị trấn

 

1

 

2.000

1

Kho Nông sản thị trấn

 

 

1

1.000

 

Cộng

13

7

6

70.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020

  • Số hiệu: 187/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/01/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản