- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 27/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 01 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/ tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 318/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Sơn La Thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 106/TTr-SCT ngày 24 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020, với nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển thương mại nông thôn theo hướng tận dụng tối đa các nguồn lực trong và ngoài tỉnh.
- Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn theo hướng kế thừa các kết quả đã đạt được trong việc phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp, góp phần quan trọng trong xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành thương mại, các quy hoạch phân ngành và một số quy hoạch liên quan đã được phê duyệt.
Phát triển hạ tầng thương mại nông thôn mang tính hiện đại, đáp ứng được nhu cầu mua sắm, trao đổi hàng hóa của thương nhân và dân cư trên địa bàn. Đồng thời cũng có tính đặc thù, phù hợp với các nét văn hóa của từng địa phương.
Phát triển mạng lưới hạ tầng thương mại nông thôn dựa trên cơ sở phát triển một cách toàn diện và đa dạng các cấp độ và loại hình hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương mại, siêu thị; cửa hàng xăng dầu; cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng; cửa hàng bách hóa.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ nông sản và cung ứng hàng hóa cho sản xuất và đời sống, góp phần phát triển nền nông nghiệp toàn diện và xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân vùng nông thôn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Làm cơ sở để xây dựng và quản lý chương trình, kế hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La; huy động các nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới.
Sắp xếp lại mạng lưới, khai thác tốt hơn cơ sở vật chất hiện có, tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính kỹ thuật - mỹ thuật của hệ thống thương mại tỉnh.
1. Quy hoạch phát triển chợ
- Giai đoạn 2013 - 2015: Tiến hành nâng cấp cải tạo 36 chợ, di dời và xây mới 32 chợ, với tổng diện tích sử dụng đất là 30,5 ha.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp cải tạo 46 chợ, xây dựng mới 89 chợ, với tổng diện tích sử dụng đất là 52,04 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Quy hoạch trung tâm thương mại, siêu thị
- Giai đoạn 2013 - 2015: Xây mới 03 siêu thị tại 03 huyện (Mộc Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La), với tổng diện tích sử dụng đất là 21.800 m2.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 4 - 5 siêu thị và 01- 02 trung tâm Thương mại, với tổng diện tích sử dụng đất là 64.000 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Quy hoạch cửa hàng xăng dầu
- Giai đoạn 2013 - 2015: Xây dựng mới 45 cửa hàng, nâng cấp mở rộng 19 cửa hàng, với tổng diện tích sử dụng đất là 13,35 ha.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 46 cửa hàng, nâng cấp mở rộng 53 cửa hàng, với tổng diện tích sử dụng đất là 16,5 ha.
(chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
4. Quy hoạch cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng
Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh sẽ xây dựng 03 - 04 trạm sang chiết LPG tại Mộc Châu, Phù Yên, thành phố Sơn La (và Khu công nghiệp Mai Sơn), với tổng nhu cầu sử dụng đất dự kiến vào khoảng 50.000 m2; số lượng cửa hàng LPG trên địa bàn tỉnh Sơn La dự kiến có 226 cửa hàng (bình quân 1,1 cửa hàng/xã, phường) chủ yếu được nâng cấp các cửa hàng đã có; phát triển các cửa hàng bàn LPG tại các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn.
(chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
5. Quy hoạch kho hàng hóa
Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Sơn La quy hoạch đầu tư mới 13 kho hàng hóa quy mô lớn (trong đó có 07 kho thương mại tổng hợp và 06 kho chuyên ngành sản phẩm là nông sản, muối), với nhu cầu về diện tích sử dụng đất vào khoảng 7 ha.
(chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)
III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ VỐN ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng diện tích đất dành cho mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2020 là 95,67 ha (trong đó: diện tích đất hiện tại là 39,94 ha; nhu cầu sử dụng đất tăng thêm giai đoạn 2013 - 2015 là 18,68 ha và giai đoạn 2016 - 2020 tăng thêm 37,05 ha).
2. Nhu cầu vốn đầu tư
2.1. Tổng nhu cầu vốn
Trong thời kỳ quy hoạch, tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tỉnh Sơn La khoảng 1.549,5 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn 2013 - 2015 là 551 tỷ đồng (bình quân 183,67 tỷ đồng/năm), giai đoạn 2016 - 2020 vào khoảng 998,5 tỷ đồng (bình quân 200 tỷ đồng/năm).
2.2. Về cơ cấu nguồn vốn
Trong việc phát triển hạ tầng thương mại nói chung, hạ tầng thương mại nông thôn nói riêng, nguồn vốn đầu tư xây dựng chủ yếu vẫn là huy động từ nguồn xã hội hóa. Theo đó, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (gồm cả Trung ương và địa phương) sẽ vẫn chỉ giữ vai trò hỗ trợ. Cụ thể:
a) Vốn ngân sách nhà nước
96 tỷ đồng (giai đoạn 2013 - 2015 là 34 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 62 tỷ đồng), nội dung hỗ trợ bao gồm:
- Xây dựng các chợ đầu mối nông sản, gia súc cấp khu vực; chợ biên giới, cửa khẩu; mức hỗ trợ đến 100% nhưng không quá 4 tỷ/chợ. Tổng số 11 chợ (giai đoạn đến 2015 có 5 chợ, giai đoạn 2016 - 2020 có 6 chợ).
- Một phần đầu tư chợ vùng nông thôn có điều kiện khó khăn, chợ lòng hồ cho 121 chợ xây mới (lập dự án, thiết kế, mặt bằng chợ, môi trường). Bình quân mức hỗ trợ 500 triệu đồng/chợ. Trong đó đến năm 2015 có 32 chợ, giai đoạn 2016 - 2020 là 89 chợ.
b) Vốn từ xã hội hóa
1.453,5 tỷ đồng (giai đoạn 2013 - 2015 là 517 tỷ đồng; giai đoạn 2016 - 2020 là 936,5 tỷ đồng).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Về vốn đầu tư
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành Trung ương cho đầu tư phát triển hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước và hạ tầng kinh tế - xã hội khác tạo điều kiện thu hút đầu tư cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn.
- Nguồn vốn từ ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng các chợ đầu mối nông sản, gia súc cấp khu vực; chợ biên giới, cửa khẩu; hỗ trợ một phần đầu tư chợ vùng nông thôn có điều kiện khó khăn, chợ lòng hồ (lập dự án và thiết kế, mặt bằng, môi trường, hệ thống điện, đường giao thông nội bộ…).
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn. Trong đó xác định: Nguồn vốn của các doanh nghiệp tập trung phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, chợ đầu mối, chợ hạng I, cửa hàng xăng dầu, ga, kho hàng... Nguồn vốn của các hợp tác xã, doanh nghiệp quy mô nhỏ, hộ kinh doanh đầu tư các chợ, cửa hàng.
- Có cơ chế linh hoạt, chế độ ưu đãi thoả đáng đối với những đơn vị, cá nhân bỏ vốn đầu tư nhằm thu hút nguồn vốn từ các doanh nghiệp và trong nhân dân, tạo điều kiện để họ yên tâm đầu tư lâu dài.
2. Về phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho lao động trong lĩnh vực thương mại về pháp luật, kỹ năng, tác phong kinh doanh, văn minh trong hoạt động thương mại.
- Quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ quản lý, đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu phát triển thương mại trong giai đoạn mới. Hỗ trợ doanh nghiệp thương mại về đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp, quản trị chuỗi cung ứng, quản lý trung tâm logistics..., đào tạo các nhân viên có kỹ năng hiện đại, chuyên nghiệp trong nghiệp vụ kinh doanh thương mại.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức khu vực và quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực quản lý các loại hình tổ chức thương mại hiện đại (siêu thị, trung tâm mua sắm và trung tâm thương mại, sàn giao dịch...).
- Triển khai thực hiện tốt công tác xã hội hóa đào tạo nghề, xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động, tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng đào tạo nghề trong lĩnh vực thương mại.
- Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức các lớp học đào tạo bồi dưỡng kiến thức về thương mại cho các đối tượng kinh doanh ở quy mô hộ gia đình tại khu vực nông thôn; qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ kinh doanh trong lĩnh vực tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư đầu vào phục vụ sản xuất.
3. Về tổ chức quản lý
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thương mại.
- Đẩy mạnh hoạt động của các thương nhân trong lĩnh vực thương mại, đồng thời khuyến khích hình thành các Hiệp hội kinh doanh.
- Thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Đẩy mạnh liên kết giữa thị trường Sơn La với các thị trường trong và ngoài nước
4.1. Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa thị trường Sơn La với thị trường các địa phương khác trong nước
- Ưu tiên hàng đầu cho việc thiết lập các mối quan hệ liên kết thương mại với các vùng, các tỉnh, đặc biệt là các tỉnh, thành phố nằm trên tuyến Quốc lộ 6 (Điện Biên - Sơn La - Hà Nội) và Sơn La - Hủa Phăn (nước CHDCND Lào).
- Quan hệ liên kết giữa Sơn La với các địa phương khác trước hết hướng vào việc cung ứng và tiêu thụ đối với các hàng hoá có sản lượng lớn; những sản phẩm đặc sản, có lợi thế phát triển và khai thác tối đa lợi thế để tăng cường các quan hệ trao đổi hàng hoá.
- Phát triển các liên kết giữa thương nhân Sơn La với các doanh nghiệp sản xuất của các tỉnh theo từng ngành sản phẩm chủ lực, các liên kết theo chiều ngang giữa các doanh nghiệp thương mại của Sơn La và các tỉnh để đẩy mạnh quá trình tập trung hoá nguồn lực, mạng lưới kinh doanh hình thành tập đoàn phân phối chuyên doanh hoặc tập đoàn thương mại tổng hợp.
4.2. Thúc đẩy liên kết giữa thị trường Sơn La với các thị trường ngoài nước có tính chiến lược
- Chủ động trong việc tạo lập các mối liên kết song phương với nhiều cấp độ và hình thức khác nhau với các thị trường ngoài nước có tính chiến lược.
- Trên cơ sở các hiệp định cấp quốc gia, các văn bản thoả thuận đã được ký kết từ các cuộc đàm phán cấp Chính phủ giữa Việt Nam với các nước khác, triển khai nghiên cứu các điều khoản chi tiết, trong đó chú ý vận dụng thích hợp với các điều kiện của Sơn La, tìm cách tiếp cận nhanh nhất với thị trường nước ngoài, từ đó, trực tiếp hay thông qua các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu lớn để tiến hành các giao dịch thương mại.
- Trong quá trình thu hút dự án đầu tư, chú trọng tới cấp độ công nghệ và xuất xứ công nghệ theo hướng sản phẩm tạo ra phải đạt được tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với một hay một vài thị trường xuất khẩu hay sẽ được hưởng ưu đãi mậu dịch do xuất xứ công nghệ mang lại.
- Khuyến khích khu vực doanh nghiệp bán lẻ, các tập đoàn phân phối lớn của nước ngoài liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp của tỉnh xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại, từ đó tăng cường khả năng mở rộng thị trường ra thế giới cho các hàng hoá và dịch vụ có lợi thế của Sơn La.
- Các doanh nghiệp chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác thị trường; xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế; coi trọng chữ tín; liên kết giữa các doanh nghiệp với nhau trong việc tìm kiếm thị trường ở nước ngoài để thâm nhập. Có chế độ chính sách khuyến khích thoả đáng các hoạt động môi giới, trợ giúp tiếp cận thâm nhập thị trường mới.
1. Sở Công Thương
Chủ trì phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố công bố, tuyên truyền và triển khai thực hiện nội dung của quy hoạch. Đề xuất các cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển hạ tầng mại nông thôn.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện có hiệu quả nội dung của quy hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan tính toán cân đối, huy động các nguồn lực, xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để triển khai thực hiện quy hoạch; đề xuất thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nông thôn.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các địa phương xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên cơ sở đăng ký sử dụng đất phục vụ phát triển hạ tầng thương mại; Thực hiện các thủ tục giao đất, cấp đất cho các chủ dự án đầu tư theo quy định; Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng quy hoạch phát triển nông thôn mới gắn với phát triển hạ tầng kỹ thuật; Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo điều kiện để các địa phương phát triển ngành thương mại dịch vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
6. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức quy hoạch, thẩm định các loại quy hoạch (quy hoạch vùng, quy hoạch trung tâm cụm xã, nông thôn mới ...) phù hợp với quy hoạch hạ tầng thương mại; Thực hiện chức năng quản lý về chất lượng đối với các công trình thuộc hạ tầng thương mại.
7. Các sở, ngành liên quan
Phối hợp với đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình.
8. UBND các huyện, thành phố
Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn; tăng cường thu hút đầu tư, hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng thương mại; Chủ trì thực hiện việc phát triển, thực hiện quản lý hạ tầng và hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Địa bàn, tên chợ | Loại chợ | Hiện trạng (m2) | Giai đoạn 2013 - 2015 (m2) | Giai đoạn 2016 - 2020 (m2) | ||
Nâng cấp | Xây mới | Nâng cấp | Xây mới | ||||
| 1.200 | 2.000 | 4.000 | 2.000 | 2.000 | ||
1 | Chợ Chiềng Xôm | III | 300 |
| 2.000 |
|
|
2 | Chợ Hua La | III | 300 |
| 2.000 |
|
|
3 | Chợ Chiềng Đen | III | 300 | 2.000 |
|
|
|
4 | Chợ Chiềng Ngần | III | 300 |
|
| 2.000 |
|
5 | Chợ Chiềng Cọ | III |
|
|
|
| 2.000 |
| 28.428 | 0 | 10 | 7 | 9 | ||
1 | Chợ trung tâm huyện | II | 9.028 |
|
| 15.000 |
|
2 | Chợ TK8 TT Hát Lót (cầu mới) | III | 8.000 |
|
| 2.000 |
|
3 | Chợ Bệnh Viện | III | 600 |
| 2.000 |
|
|
4 | Chợ TK 14 (trường cấp 3) | III | 400 |
| 2.000 |
|
|
5 | Chợ Cò Nòi | III | 1.000 |
| 9.320 |
|
|
6 | Chợ TT xã Chiềng Mai | III | 600 |
| 3.000 |
|
|
7 | Chợ TT xã Chiềng Mung | III | 800 |
| 2.400 |
|
|
8 | Chợ Mường Chanh | III | 600 |
| 2.000 |
|
|
9 | Chợ Chiềng Ban | III | 500 |
| 2.000 |
|
|
10 | Chợ Chiềng Lương | III | 400 |
|
| 2.000 |
|
11 | Chợ Chiềng Sung | III | 400 |
|
| 2.000 |
|
12 | Chợ Phiêng Cằm | III | 3.600 |
|
| 3.600 |
|
13 | Chợ Nà Bó | III | 500 |
|
| 3.500 |
|
14 | Chợ Nà ớt | III | 400 |
|
| 2.000 |
|
15 | Chợ Nà Si - xã Hát Lót | III | 600 |
| 1.000 |
|
|
16 | Chợ Chiềng Chung | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ Chiềng Ve | III |
|
|
|
| 2.000 |
18 | Chợ Mường Bằng | III |
|
|
|
| 2.000 |
19 | Chợ Chiềng Dong | III |
|
|
|
| 2.000 |
20 | Chợ Chiềng Kheo | III |
|
|
|
| 2.000 |
21 | Chợ Chiềng Nơi | III |
|
|
|
| 2.000 |
22 | Chợ Mường Bon | III |
|
|
|
| 2.000 |
23 | Chợ Chiềng Chăn (bến thủy) | III | 400 |
|
|
| 2.500 |
24 | Chợ Tà Hộc (gắn bến thủy) | III | 600 |
|
|
| 2.000 |
25 | Chợ BG Phiêng Pằn | III |
|
| 5.000 |
|
|
26 | Chợ đầu mối nông sản Cò Nòi | II |
|
| 8.400 |
|
|
| 18.227 | 2.000 | 4.800 | 20.827 | 9.450 | ||
1 | Chợ TT thị trấn Yên Châu | II | 3.500 |
|
| 10.000 |
|
2 | Chợ TT xã Chiềng On | III | 2.500 |
|
| 2.500 |
|
3 | Chợ TT xã Chiềng Đông | III | 2.200 |
|
| 1.200 |
|
4 | Chợ Hát Sét - Chiềng Hặc | III | 400 | 2.000 |
|
|
|
5 | Chợ trung tâm Yên Sơn | III |
|
|
|
| 2.000 |
6 | Chợ TT xã Chiềng Sàng | III |
|
| 1.300 |
|
|
7 | Chợ trung tâm Sập Vạt | III |
|
|
|
| 2.150 |
8 | Chợ TT xã Lóng Phiêng | III |
|
| 1.000 |
|
|
9 | Chợ Chiềng Khoi | III |
|
|
|
| 2.000 |
10 | Chợ TT xã Tú Nang | III |
|
|
|
| 1.300 |
11 | Chợ Mường Lựm | III |
|
|
|
| 1.200 |
12 | Chợ TTCX Phiêng Khoài (BG) | III | 6.092 |
|
| 6.092 |
|
13 | Chợ Cửa khẩu Nà Cài | III | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
14 | Chợ BG Chiềng Tương | III |
|
|
|
| 800 |
15 | Chợ BG Keo Muôn | III | 1.035 |
|
| 1.035 |
|
| 18.700 | 2.500 | 0 | 21.800 | 8.500 | ||
1 | Chợ TT Huyện | I | 5.800 |
|
| 5.800 |
|
2 | Chợ TT NT Mộc Châu | II | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
3 | Chợ Bảo tàng - TT | III | 500 |
|
| 1.000 |
|
4 | Chợ Chiềng Khừa | III | 300 | 2.000 |
|
|
|
5 | Chợ Nà Mường | III | 300 |
|
| 2.000 |
|
6 | Chợ xã Chiềng Sơn | III | 1.000 |
|
| 3.000 |
|
7 | Chợ TT xã Tân Lập | III |
|
|
|
| 2.000 |
8 | Chợ TT xã Chiềng Hắc | III |
|
|
|
| 2.000 |
9 | Chợ phiên xã Quy Hướng | III | 300 | 500 |
|
|
|
10 | Chợ phiên xã Tân Hợp (gắn bến thủy) | III | 200 |
|
|
| 2.000 |
11 | Chợ Hang Miếng (di dời bến thủy) | III | 300 |
|
|
| 500 |
12 | Chợ cửa khẩu Lóng Sập | II |
|
|
|
| 2.000 |
| 1.800 | 3.000 | 0 | 2.000 | 16.500 | ||
1 | Chợ TT xã Song Khủa | III | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
2 | Chợ (P) Km 22 - Chiềng Yên | III | 200 |
|
| 2.000 |
|
3 | Chợ TT xã Tô Múa | III |
|
|
|
| 2.000 |
4 | Chợ TT xã Lóng Luông | III |
|
|
|
| 2.000 |
5 | Chợ phiên xã Liên Hoà (di dời bến thủy) | III | 300 |
|
|
| 500 |
6 | Chợ phiên Song Khủa (QH bến thủy) | III | 300 | 2.000 |
|
|
|
7 | Chợ Vân Hồ (chợ TT huyện) | II |
|
|
|
| 10.000 |
8 | Chợ Tân Xuân | III |
|
|
|
| 2.000 |
| 24.260 | 12.000 | 5.000 | 20.576 | 26.000 | ||
1 | Chợ TT huyện | II | 10.976 |
|
| 10.976 |
|
2 | Chợ thực phẩm TT huyện | III | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
3 | Chợ Vạn Yên | III | 600 | 2.000 |
|
|
|
4 | Chợ ngã 3 Mường Cơi | III | 700 | 2.000 |
|
|
|
5 | Chợ TT xã Mường Do | III | 300 | 2.000 |
|
|
|
6 | Chợ xã Đá đỏ | III |
| 2.000 |
|
|
|
7 | Chợ bản Pa | III | 600 |
|
| 2.600 |
|
8 | Chợ ngã ba Gia Phù | III | 3.000 | 2.000 |
|
|
|
9 | Chợ TT CX Suối Bau | III | 1.500 | 2.000 |
|
|
|
10 | Chợ xã Huy Tân | III | 300 |
|
| 2.000 |
|
11 | Chợ xã Tân Phong | III |
|
|
|
| 2.000 |
12 | Chợ xã Tân An | III |
|
|
|
| 2.000 |
13 | Chợ xã Mường Thải | III |
|
|
|
| 2.000 |
14 | Chợ xã Quang Huy | III |
|
|
|
| 2.000 |
15 | Chợ xã huy hạ | III |
|
|
|
| 2.000 |
16 | Chợ xã Tường Phù | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ xã Tường Thượng | III |
|
|
|
| 2.000 |
18 | Chợ xã Tường hạ | III |
|
|
|
| 2.000 |
19 | Chợ Mường Bang | III |
|
|
|
| 2.000 |
20 | Chợ xã Huy Tường | III |
|
|
|
| 2.000 |
21 | Chợ xã Suối Bương - Kim Bon | III |
|
|
|
| 2.000 |
22 | Chợ xã Huy Bắc | III |
|
|
|
| 2.000 |
23 | Chợ Tường Phong | III |
|
|
|
| 2.000 |
24 | Chợ Phiên Nam Phong (bến thủy) | III | 600 |
| 3.000 |
|
|
25 | Chợ Phiên Đá Đỏ (gắn bến thủy) | III | 684 |
| 2.000 |
|
|
| 19.507 | 12.500 | 8.000 | 18.942 | 12.000 | ||
1 | Chợ TT thị trấn Bắc Yên | II | 6.942 |
|
| 6.942 |
|
2 | Chợ Pắc Ngà - Lừm Hạ | III | 1.800 | 4.500 |
|
|
|
3 | Chợ Tạ Khoa | III | 4.500 | 2.000 |
|
|
|
4 | Chợ TT xã Làng Chếu | III | 550 |
|
| 2.000 |
|
5 | Chợ Mường Khoa | III | 1.500 |
|
| 2.000 |
|
6 | Chợ TT xã Tà Xùa | III | 700 |
|
| 2.000 |
|
7 | Chợ Chiềng Sại | III | 400 | 2.000 |
|
|
|
8 | Chợ Chim Vàn | III | 450 |
|
| 2.000 |
|
9 | Chợ TT Xím Vàng | III |
|
|
|
| 2.000 |
10 | Chợ Phiêng Ban (Bản Mòn) | III |
|
| 2.000 |
|
|
11 | Chợ Hang Chú | III |
|
|
|
| 2.000 |
12 | Chợ TT Hua Nhàn | III |
|
|
|
| 2.000 |
13 | Chợ Háng Đồng | III |
|
|
|
| 2.000 |
14 | Chợ Khu Đô thị mới | III |
|
|
|
| 2.000 |
15 | Chợ Phiêng Côn (Bản En) | III |
|
|
|
| 2.000 |
16 | Chợ TT xã Hồng Ngài | III |
|
| 2.000 |
|
|
17 | Chợ xép khu bệnh viện | III |
|
| 2.000 |
|
|
18 | Chợ xép TT Phiêng Ban I, II | III |
|
| 2.000 |
|
|
19 | Chợ Sập Việt - Tạ Khoa (bến thủy) | III | 600 |
|
| 2.000 |
|
20 | Chợ Bản Mong - Song Pe (bến thủy) | III | 862 | 2.000 |
|
|
|
21 | Chợ Bản Pe - Song Pe (bến thủy) | III | 800 | 2.000 |
|
|
|
22 | Chợ Bản Ngậm - Song Pe (bến thủy) | III | 403 |
|
| 2.000 |
|
| 32.048 | 17.214 | 10.000 | 19.780 | 20.000 | ||
1 | Chợ Trung tâm huyện | II | 4.480 |
|
| 4.480 |
|
2 | Chợ Tông Lạnh | III | 4.214 | 4.214 |
|
|
|
3 | Chợ Muổi Nọi | III | 1.840 |
|
| 2.000 |
|
4 | Chợ Phổng Lái | III | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
5 | Chợ Thôm Mòn | III | 2.314 |
|
| 2.500 |
|
6 | Chợ Mường É | III | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
7 | Chợ Co Mạ | III | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
8 | Chợ Mường Bám | III | 1.000 | 2.000 |
|
|
|
9 | Chợ Bó Mười | III | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
10 | Chợ Nậm Lầu | III | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
11 | Chợ Bản Lầm | III | 2.400 |
|
| 2.400 |
|
12 | Chợ Mường Khiêng | III | 900 |
|
| 2.000 |
|
13 | Chợ Chiềng Bôm | III | 2.400 |
|
| 2.400 |
|
14 | Chợ Noong Lay | III | 800 |
|
| 2.000 |
|
15 | Chợ Phổng Lập | III | 700 | 2.000 |
|
|
|
16 | Chợ Phổng Lăng | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ Chiềng Ly | III |
|
|
|
| 2.000 |
18 | Chợ Chiềng Ngàm | III |
|
|
|
| 2.000 |
19 | Chợ Chiềng Pấc | III |
|
|
|
| 2.000 |
20 | Chợ Chiềng Pha | III |
|
|
|
| 2.000 |
21 | Chợ Tông Cọ | III |
|
|
|
| 2.000 |
22 | Chợ Bon Phặng | III |
|
|
|
| 2.000 |
23 | Chợ Chiềng La | III |
|
| 2.000 |
|
|
24 | Chợ Co Tòng | III |
|
| 2.000 |
|
|
25 | Chợ É Tòng | III |
|
|
|
| 2.000 |
26 | Chợ Pá Lông | III |
|
|
|
| 2.000 |
27 | Chợ Long Hẹ | III |
|
|
|
| 2.000 |
28 | Chợ Sông Liệp Tè (bến thủy) | III |
|
| 2.000 |
|
|
29 | Chợ gia súc, nông sản xã Phổng Lái | II |
|
| 4.000 |
|
|
| 15.232 | 14.880 | 0 | 5.832 | 21.556 | ||
1 | Chợ trung tâm Phiêng Lanh | II | 3.832 |
|
| 3.832 |
|
2 | Chợ xép khu Bệnh Viện | III | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
3 | Chợ xép Phiêng Nèn | III | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
4 | Chợ TT xã Mường Giàng | III | 2.500 | 3.250 |
|
|
|
5 | Chợ TT xã Chiềng Ơn | III | 1.700 | 3.000 |
|
|
|
6 | Chợ TT xã Mường Giôn | III | 2.800 | 3.130 |
|
|
|
7 | Chợ TT xã Chiềng Khoang | III | 1.200 | 2.500 |
|
|
|
8 | Chợ TT Chiềng Khay | III | 1.200 | 3.000 |
|
|
|
9 | Chợ TT xã Nậm Ét | III |
|
|
|
| 3.100 |
10 | Chợ TT xã Mường Sại | III |
|
|
|
| 2.000 |
11 | Chợ Huổi Cuổi - Chiềng Bằng | III |
|
|
|
| 2.456 |
12 | Chợ TT xã Pa Khinh | III |
|
|
|
| 2.000 |
13 | Chợ TT xã Liệp Muội | III |
|
|
|
| 2.000 |
14 | Chợ Chiềng On | III |
|
|
|
| 2.000 |
15 | Chợ sông xã Mường Chiên | III |
|
|
|
| 2.000 |
16 | Chợ nổi xã Chiềng Ơn (gắn bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ sông xã Cà Nàng (gắn bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
18 | Chợ sông xã Chiềng Bằng (bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
| 16.276 | 5.300 | 2.300 | 9.500 | 22.000 | ||
1 | Chợ TT Ít Ong | II | 4.500 |
|
| 4.500 |
|
2 | Chợ TT xã Tạ Bú | III | 1.876 |
|
| 3.000 |
|
3 | Chợ TT Mường Bú | III | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
4 | Chợ cụm xã Chiềng Hoa | III | 600 | 2.300 |
|
|
|
5 | Chợ Ngọc Chiến, Bản Phày | III | 2.300 |
| 2.300 |
|
|
6 | Chợ Mường Chùm | III | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
7 | Chợ Chiềng Lao | III | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
8 | Chợ Chiềng Công | III |
|
|
|
| 2.000 |
9 | Chợ Pi Toong | III |
|
|
|
| 2.000 |
10 | Chợ Chiềng San | III |
|
|
|
| 2.000 |
11 | Chợ Chiềng Ân | III |
|
|
|
| 2.000 |
12 | Chợ Chiềng Muôn | III |
|
|
|
| 2.000 |
13 | Chợ Chiềng Tè | III |
|
|
|
| 2.000 |
14 | Chợ Hua Trai(bến sông) | III |
|
|
|
| 2.000 |
15 | Chợ Sông Nậm Giôn (bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
16 | Chợ Sông Mường Trai (bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ Sông Chiềng Lao (bến thủy) | III |
|
|
|
| 2.000 |
| 11.020 | 8.450 | 2.000 | 2.570 | 6.790 | ||
1 | Chợ trung tâm huyện | II | 8.450 | 8.450 |
|
|
|
2 | Chợ Púng Pánh | III |
|
|
|
| 2.750 |
3 | Chợ Dồm Cang | III |
|
|
|
| 1.000 |
4 | Chợ Sam Kha | III |
|
| 1.000 |
|
|
5 | Chợ Mường Lèo | III |
|
| 1.000 |
|
|
6 | Chợ biên giới Mường Và | III |
|
|
|
| 1.000 |
7 | Chợ biên giới Nậm Lạnh | III |
|
|
|
| 2.040 |
8 | Chợ biên giới Mường Lạn | III | 2.570 |
|
| 2.570 |
|
| 15.843 | 13.343 | 8.000 | 10.800 | 18.000 | ||
1 | Chợ trung tâm thị trấn | II | 10.800 |
|
| 10.800 |
|
2 | Chợ Phiêng Đồn | III | 700 | 2.000 |
|
|
|
3 | Chợ TT cụm xã Mường Lầm | III | 300 | 6.000 |
|
|
|
4 | Chợ Chiềng Cang | III | 200 | 2.000 |
|
|
|
5 | Chợ TT xã Mường Hung | III | 500 |
| 2.000 |
|
|
6 | Chợ Chiềng Sơ | III |
|
|
|
| 2.000 |
7 | Chợ Chiềng Khoong | III |
|
| 2.000 |
|
|
8 | Chợ Mường Cai | III |
|
| 2.000 |
|
|
9 | Chợ Chiềng En | III |
|
|
|
| 2.000 |
10 | Chợ Nà Nghịu | III |
|
| 2.000 |
|
|
11 | Chợ Chiềng Phung | III |
|
|
|
| 2.000 |
12 | Chợ Yên Hưng | III |
|
|
|
| 2.000 |
13 | Chợ Pú Pẩu | III |
|
|
|
| 2.000 |
14 | Chợ Nậm Ty | III |
|
|
|
| 2.000 |
15 | Chợ Huổi Một | III |
|
|
|
| 2.000 |
16 | Chợ Nậm Mằn | III |
|
|
|
| 2.000 |
17 | Chợ BG Chiềng Khương | II | 3.343 | 3.343 |
|
|
|
18 | Chợ BG Mường Sai | III |
|
|
|
| 2.000 |
QUY HOẠCH SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Địa bàn | Giai đoạn 2013 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 |
| ||||
Xây dựng mới | Diện tích đất (m2) | Vốn Đầu tư (triệu đồng) | Xây dựng mới | Diện tích đất (m2) | Vốn Đầu tư (triệu đồng) | |||
I | Thành phố Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Siêu thị TT thành phố (hoặc nâng cấp từ chợ TT) | 1 | 10.000 | 50.000 |
|
|
|
|
2 | TTTM phường Chiềng Sinh |
|
|
| 1 | 30.000 | 100.000 |
|
II | Huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiểu Khu 6 TT Hát Lót | 1 | 1.800 | 10.000 |
|
|
|
|
2 | TTTM Xã Cò Nòi |
|
|
| 1 | 10.000 | 30.000 |
|
III | Huyện Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | TTTM Khu vực Km 82 Mộc Châu | 1 | 10.000 | 30.000 |
|
|
|
|
2 | Siêu thị Thị trấn Nông Trường |
|
|
| 1 | 20.000 | 20.000 |
|
IV | Huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Siêu thị TT huyện Phù Yên |
|
|
| 1 | 2.000 | 40.000 |
|
V | Huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Siêu thị thị trấn Thuận Châu |
|
|
| 1 | 1.000 | 20.000 |
|
VI | Huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Siêu thị tại Khu Thương nghiệp thị trấn |
|
|
| 1 | 1.000 | 20.000 |
|
| Tổng Cộng | 3 | 21.800 | 90.000 | 6 | 64.000 | 230.000 |
|
QUY HOẠCH CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Cửa hàng xăng dầu | Cấp cửa hàng | Giai đoạn 2013 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Xây mới | Nâng cấp | Xây mới | Nâng cấp | |||
| Tổng cộng |
| 45 | 19 | 46 | 53 |
|
| 3 | 0 | 0 | 1 | |
1 | C.ty CP Sơn Lâm - xã Chiềng Cọ | 3 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD Khu ĐT mới xã Chiềng Ngần | 3 | 1 |
|
|
|
3 | CHXD trung tâm xã Chiềng Xôm | 2 | 1 |
|
|
|
4 | CHXD xã Chiềng Đen | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 5 | 7 | 11 | 9 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
| 7 |
| 9 |
1 | CHXD số 5 - TK21 - Hát Lót | 2 |
|
|
| 1 |
2 | C.Ty CPXNK tổng hợp Sơn La - TK21 Hát Lót | 3 |
| 1 |
|
|
3 | CHXD DNTN Thanh Sơn - Km 311 (QL6) Hát Lót | 2 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD số 18 - CNXD, TK.Thành Công, Hát Lót | 2 |
|
|
| 1 |
5 | CHXD CN CP Thương Nghiệp Mai Sơn, Hát Lót | 3 |
|
|
| 1 |
6 | CHXD Minh Thảo - TK1 Thị Trấn | 3 |
|
|
| 1 |
7 | CHXD số 6, xã Cò Nòi | 3 |
| 1 |
|
|
8 | C.ty Mía Đường - TK 3/2 Cò Nòi | 2 |
| 1 |
|
|
9 | CHXD DNTN Đậu Thắm - xã Cò Nòi | 3 |
| 1 |
|
|
10 | CHXD số 19 - CNXD Sơn La, Nà Si, Hát Lót | 3 |
| 1 |
|
|
11 | C.ty CP Xi măng Mai Sơn - Bản Nà Bó | 3 |
|
|
| 1 |
12 | C.ty Sông Lam - TK Thành Công, Hát Lót | 3 |
|
|
| 1 |
13 | CHXD DNTN Nà Sản | 3 |
|
|
| 1 |
14 | CHXD Hồng Tiên - xã Chiềng Mung | 3 |
| 1 |
|
|
15 | CHXD số 22 - CNXD Sơn La - Noong La, Chiềng Mung | 2 |
|
|
| 1 |
16 | CHXDThịnh Sơn, xã Chiềng Mai | 3 |
| 1 |
|
|
II | Quy hoạch xây mới |
| 5 |
| 11 |
|
17 | CHXD TT xã Chiềng Sung | 3 | 1 |
|
|
|
18 | CHXD TT xã Mường Bằng | 3 | 1 |
|
|
|
19 | CHXD Bản Un xã Mường Bon | 3 | 1 |
|
|
|
20 | CHXD Hoàng Văn Thụ, xã Chiềng Mung | 3 | 1 |
|
|
|
21 | CHXD TT xã Chiềng Lương | 3 | 1 |
|
|
|
22 | CHXD TT xã Nà Bó | 3 |
|
| 1 |
|
23 | CHXD TT xã Tà Hộc | 3 |
|
| 1 |
|
24 | CHXD TT xã Phiêng Cằm | 3 |
|
| 1 |
|
25 | CHXD TT xã Chiềng Ban | 3 |
|
| 1 |
|
26 | CHXD TT xã Nà Ớt | 3 |
|
| 1 |
|
27 | CHXD TT xã Phiêng Pằn | 3 |
|
| 1 |
|
28 | CHXD TT xã Chiềng Nơi | 3 |
|
| 1 |
|
29 | CHXD TT xã Chiềng Kheo | 3 |
|
| 1 |
|
30 | CHXD khu CN Mai Sơn | 2 |
|
| 1 |
|
31 | CHXD Tiểu khu 3/2 xã Cò Nòi | 3 |
|
| 1 |
|
32 | CHXD TT xã Mường Chanh | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 3 | 1 | 3 | 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
| 1 |
| 5 |
1 | CHXD TK6 - C.ty TM Khách Sạn | 2 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD Lóng Phiêng - Hà Huệ | 3 |
|
|
| 1 |
3 | CHXD Tú Nang - Hà Hải | 2 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD Phiêng Khoài - Đức Cường | 3 |
|
|
| 1 |
5 | CHXD Chiềng Hặc -Thắng Thuỷ | 3 |
|
|
| 1 |
6 | CHXD số 7 - CNXD Sơn La | 3 |
| 1 |
|
|
II | Quy hoạch xây mới |
| 3 |
| 3 |
|
7 | CHXD xã Chiềng Tương | 3 |
|
| 1 |
|
8 | CHXD xã Yên Sơn | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD xã Chiềng Đông | 2 |
|
| 1 |
|
10 | CHXD xã Chiềng Pằn | 3 | 1 |
|
|
|
11 | CHXD xã Sập Vạt | 3 |
|
| 1 |
|
12 | CHXD xã Chiềng On | 3 | 1 |
|
|
|
|
| 2 | 8 | 7 | 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
| 0 | 8 |
| 5 |
1 | CHXD số 8 - TK 4 CNXD Sơn La | 2 |
| 1 |
|
|
2 | CHXD số 9 - CNXD Sơn La | 2 |
|
|
| 1 |
3 | CHXD TK 4 - C.tyTNHH XNK Sơn La | 2 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD Hạnh Toản - TK4 TT | 3 |
| 1 |
|
|
5 | CHXD Thảo Nguyên - Km 69 | 3 |
| 1 |
|
|
6 | CHXD Thắng Thủy Km 70 - TT Nông Trường | 3 |
| 1 |
|
|
7 | DNTN Nam Hải - TK.Tiền Tiến, Nông trường | 2 |
|
|
| 1 |
8 | CHXD Thái Phương - TK30/4 Chiềng Sơn | 3 |
| 1 |
|
|
9 | C.ty TNHH Duy Hoàng - TK Bó Bun | 3 |
| 1 |
|
|
10 | C.ty TNHH Phương Đức - TK 12 xã Tân Lập | 2 |
|
|
| 1 |
11 | DNTN Quân Nam - xã Chiềng Hắc | 3 |
| 1 |
|
|
12 | CHXD Quỳnh Liên - xã Nà Mường | 3 |
| 1 |
|
|
13 | DNTN Tiến Dũng - thị trấn Mộc Châu | 3 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới |
| 2 |
| 7 |
|
14 | CHXD TK 14 NT Mộc Châu | 2 | 1 |
|
|
|
15 | CHXD xã Hua Păng | 3 |
|
| 1 |
|
16 | CHXD TT xã Phiêng Luông | 3 |
|
| 1 |
|
17 | CHXD TT xã Mường Sang | 3 |
|
| 1 |
|
18 | CHXD TT xã Lóng Sập | 3 | 1 |
|
|
|
19 | CHXD TT xã Quy Hướng | 3 |
|
| 1 |
|
20 | CHXD TT xã Tân Hợp | 3 |
|
| 1 |
|
21 | CHXD TT xã Chiềng Khừa | 3 |
|
| 1 |
|
22 | CHXD TT xã Tà Lại | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 2 | 0 | 9 | 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
| 0 | 0 | 0 | 5 |
1 | CHXD số 16 - CNXD Sơn La, xã Lóng Luông | 3 |
|
|
| 1 |
2 | DNTN Tiến Tỉnh - TK Trung Tâm, xã Tô Múa | 2 |
|
|
| 1 |
3 | DNTN Hoàng Thành - xã Vân hồ | 2 |
|
|
| 1 |
4 | Cửa hàng Hồng Nhung - bản Co Chàm - xã Lóng Luông | 3 |
|
|
| 1 |
5 | DNTN Hoàng Liên, bản Bó Nhàng 2 | 2 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây Mới |
| 2 | 0 | 9 | 0 |
7 | CHXD Bản Bó Nhàng 1 (TT huyện) | 2 |
|
| 1 |
|
8 | CHXD Bản San Cài, Km 159 + 600 (QL6) | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD TT xã Chiềng Khoa | 3 |
|
| 1 |
|
10 | CHXD TT xã Mường Tè | 3 |
|
| 1 |
|
11 | CHXD TT xã Mường Men | 3 |
|
| 1 |
|
12 | CHXD TT xã Suối Bàng | 3 |
|
| 1 |
|
13 | CHXD TT xã Chiềng Yên | 3 |
|
| 1 |
|
14 | CHXD TT xã Tân Xuân | 3 |
|
| 1 |
|
15 | CHXD TT xã Chiềng Xuân | 3 |
|
| 1 |
|
16 | CHXD TT xã Xuân Nha | 3 | 1 |
|
|
|
17 | CHXD TT xã Song Khủa | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 4 | 0 |
| 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
| 0 |
| 5 |
1 | CH số 10 - TT Phù Yên - XD Sơn La | 2 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD Liên Hương - Gia Phù | 2 |
|
|
| 1 |
3 | CHXD Nguyễn T. Nghĩa | 3 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD Mường Cơi - Cty Vinafood | 3 |
|
|
| 1 |
5 | CHXD Hoàng Gia - TT Phù Yên | 2 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới |
| 4 |
|
|
|
6 | CHXD Bản Khẻn, xã Tân Lang | 3 | 1 |
|
|
|
7 | CHXD Mường Do (Bản Lằn) | 3 | 1 |
|
|
|
8 | CHXD TT xã Huy Tường | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD Km 382 + 900 (Ql37) | 3 | 1 |
|
|
|
| Huyện Bắc Yên | 21 | 3 | 0 | 2 | 2 |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có | 6 |
| 0 |
| 2 |
1 | Cửa hàng CTCP Vinafood, xã Phiêng Ban | 3 |
|
|
| 1 |
2 | CH TK1 Việt Thắng | 3 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới | 15 | 3 |
| 2 |
|
3 | Cửa hàng Xăng dầu Bến đò Song Pe | 3 | 1 |
|
|
|
4 | Cửa hàng Xăng dầu xã Mường Khoa | 3 | 1 |
|
|
|
5 | Cửa hàng Xăng dầu bản Mòm, xã Phiêng Ban | 3 | 1 |
|
|
|
6 | Cửa hàng Xăng dầu xã Làng Chếu | 3 |
|
| 1 |
|
7 | Cửa hàng Xăng dầu xã Pắc Ngà | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 4 | 1 |
| 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có | 16 | 0 |
|
| 5 |
1 | CHXD DNTN Thanh Nga - xã Phổng Lái | 3 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD DNTN Oanh Sinh - xã Bon Phặng | 3 |
|
|
| 1 |
3 | CHXD số 01 - Thuận Châu | 2 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD C.ty CPTM Thuận Quỳnh - TK13 | 3 |
| 1 |
|
|
5 | CH Xăng dầu số 21 - Noong Lay | 2 |
|
|
| 1 |
6 | CHXD C.ty CP Lương Thực- Tông Lạnh | 3 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới |
| 4 |
|
|
|
7 | CHXD Km 334 + 100 (QL6) | 3 | 1 |
|
|
|
8 | CHXD Km 3, TL 108 | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD TTCX Co Mạ | 3 | 1 |
|
|
|
10 | CHXD TTCX Bó Mười | 3 | 1 |
|
|
|
|
| 5 |
| 1 | 4 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
|
|
| 4 |
1 | CHXD DNTN Nam Sơn - xã Chiềng Ơn | 3 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD DNTN Đậu Thắm - xã Phiêng Lanh | 2 |
|
|
| 1 |
3 | DNTN Hoàng Bun - xã Chiềng Khoang | 3 |
|
|
| 1 |
4 | Chi nhánh CT CP Sơn Lâm - xã Phiêng Lanh | 2 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới |
| 5 |
| 1 |
|
5 | CHXD số 1 - TT Quỳnh Nhai mới | 3 | 1 |
|
|
|
6 | CHXD số 2 - TT Quỳnh Nhai mới | 3 | 1 |
|
|
|
7 | CHXD xã Mường Giôn | 3 | 1 |
|
|
|
8 | CHXD xã Chiềng Khay | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD ngã ba đi Nậm Ét, Mường Sại | 3 | 1 |
|
|
|
10 | CHXD xã Mường Chiên | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 4 | 1 | 6 | 5 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
| 1 |
| 5 |
1 | CHXD số 23, chi nhánh XD, xã Chiềng Tè | 3 |
|
|
| 1 |
2 | CHXD Cty CPVTNN, TT Mường La | 2 |
|
|
| 1 |
3 | CHXD số 17 - CNXD Sơn La, xã Tạ Bú | 2 |
|
|
| 1 |
4 | CHXD số 15 - CNXD Sơn La, xã Mường Bú | 2 |
|
|
| 1 |
5 | CHXD CN Cty TM Hồ Gươm | 3 |
|
|
| 1 |
6 | CHXD DNTN Đậu Thắm | 3 |
| 1 |
|
|
II | Quy hoạch xây mới |
| 4 |
| 6 |
|
7 | CHXD Bản Phày, xã Ngọc Chiến | 3 | 1 |
|
|
|
8 | CHXD TT Bản Nà Noong, xã Chiềng Lao | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD TT Bản Tả, xã Chiềng Hoa | 3 | 1 |
|
|
|
10 | CHXD bản Cuông Mường, xã Mường Chùm | 3 | 1 |
|
|
|
11 | CHXD TT xã Pi Toong | 3 |
|
| 1 |
|
12 | CHXD TT xã Hủa Trai | 3 |
|
| 1 |
|
13 | CHXD TT xã Nậm Pằn | 3 |
|
| 1 |
|
14 | CHXD TT xã Chiềng San | 3 |
|
| 1 |
|
15 | CHXD TT xã Chiềng Công | 3 |
|
| 1 |
|
16 | CHXD TT xã Chiềng Ân | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 9 |
| 5 | 6 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
|
|
| 6 |
1 | CH số 11 chi nhánh xăng dầu, Thị trấn | 2 |
|
|
| 1 |
2 | CH C.ty CPXNK tổng hợp, Chiềng Khương | 2 |
|
|
| 1 |
3 | CH DNTN Trường Thọ, xã Nà Nghịu | 3 |
|
|
| 1 |
4 | CH DNTN Long Thành, xã Chiềng Cang | 2 |
|
|
| 1 |
5 | CH CTTNHH Hoa Xuân, xã Chiềng Khoong | 2 |
|
|
| 1 |
6 | CH CTCPTM Sông Mã, bản Nà Hin | 3 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới | 41 | 9 |
| 5 |
|
7 | CHXD TT xã Mường Sai | 2 | 1 |
|
|
|
8 | CHXD TT xã Mường Cai | 3 | 1 |
|
|
|
9 | CHXD xã Huổi Một | 3 | 1 |
|
|
|
10 | CHXD xã Nậm Mằn | 3 | 1 |
|
|
|
11 | CHXD xã Chiềng Sơ | 3 | 1 |
|
|
|
12 | CHXD TT xã Yên Hưng | 3 | 1 |
|
|
|
13 | CHXD TT xã Mường Lầm | 3 | 1 |
|
|
|
14 | CHXD ngã 3 đi Pú Bầu, X. Chiềng En | 3 | 1 |
|
|
|
15 | CHXD xã Đứa Mòn | 3 |
|
| 1 |
|
16 | CHXD TT xã Bó Sinh | 3 |
|
| 1 |
|
17 | CHXD TT xã Pú Pẩu | 3 |
|
| 1 |
|
18 | CHXD TT xã Chiềng Phung | 3 | 1 |
|
|
|
19 | CHXD xã Mường Sai | 3 |
|
| 1 |
|
20 | CHXD xã Mường Hung | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 2 | 1 | |
I | Nâng cấp, cải tạo cửa hàng đã có |
|
| 1 |
| 1 |
1 | Trạm XD Quân Đội - số 29 - Khu B | 3 |
| 1 |
|
|
2 | Cửa hàng Xăng dầu Sơn La | 2 |
|
|
| 1 |
II | Quy hoạch xây mới |
| 1 |
| 2 |
|
3 | Cửa hàng ngã ba Huổi Hay - Púng Bánh | 3 |
|
| 1 |
|
4 | Cửa hàng trung tâm cụm xã Mường Và | 3 |
|
| 1 |
|
5 | Cửa hàng Xăng dầu Mường Lạn | 3 | 1 |
|
|
|
QUY HOẠCH CỬA HÀNG KHÍ HÓA LỎNG (LPG)
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Địa bàn huyện | Quy hoạch đến năm 2020 | Quy hoạch phát triển trạm nạp LPG đến năm 2020 | |||||
Tổng số CH | Tăng thêm giai đoạn QH | Số trạm | Vị trí dự kiến | Diện tích đất (m2) | Vốn đầu tư (triệu đồng) | |||
Số CH tăng | Trong đó tại CHXD | |||||||
1 | Thành phố Sơn La | 36 | 13 | 11 | 1 | Phường Chiềng Ngần | 15.000 | 15.000 |
2 | Huyện Mai Sơn | 29 | 16 | 15 | 1 | KCN Mai Sơn | 10.000 | 15.000 |
3 | Huyện Yên Châu | 10 | 4 | 4 |
|
|
|
|
4 | Huyện Mộc Châu | 46 | 24 | 23 | 1 | CCN Bó Bun Mộc Châu | 15.000 | 15.000 |
5 | Huyện Phù Yên | 13 | 8 | 6 | 1 | CCN Gia Phù | 10.000 | 15.000 |
6 | Huyện Bắc Yên | 10 | 6 | 2 |
|
|
|
|
7 | Huyện Thuận Châu | 19 | 10 | 10 |
|
|
|
|
8 | Huyện Quỳnh Nhai | 15 | 10 | 10 |
|
|
|
|
9 | Huyện Mường La | 23 | 14 | 14 |
|
|
|
|
10 | Huyện Sông Mã | 18 | 13 | 7 |
|
|
|
|
11 | Huyện Sốp Cộp | 6 | 5 | 1 |
|
|
|
|
12 | Huyện Vân Hồ | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
Cộng | 226 | 123 | 104 | 4 |
| 50.000 | 60.000 |
QUY HOẠCH KHO THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Địa bàn | Quy hoạch xây dựng mới kho hàng hóa đến năm 2020 | |||
Số kho | Trong đó | Diện tích đất (m2) | |||
Kho tổng hợp | Kho chuyên ngành | ||||
I | Thành phố Sơn La | 2 | 1 | 1 | 20.000 |
| Kho Thương mại tổng hợp |
| 1 |
| 10.000 |
| Kho Thương mại Chiềng Sinh |
|
| 1 | 10.000 |
II | Huyện Mai Sơn | 3 | 1 | 2 | 20.000 |
1 | Kho Thương mại tổng hợp TT Mai Sơn |
| 1 |
| 10.000 |
2 | Kho Nông Sản Cò Nòi |
|
| 1 | 5.000 |
3 | Kho Nông Sản Mai Sơn |
|
| 1 | 5.000 |
III | Mộc Châu | 2 | 1 | 1 | 15.000 |
1 | Kho Thương mại tổng hợp TT Mộc Châu |
| 1 |
| 10.000 |
2 | Kho Nông Sản Lóng Sập |
|
| 1 | 5.000 |
IV | Phù Yên | 2 | 1 | 1 | 8.000 |
1 | Kho Thương mại Thị trấn Phù Yên |
| 1 |
| 4.000 |
2 | Kho Nông sản thị trấn Phù Yên |
|
| 1 | 4.000 |
V | Thuận Châu | 1 | 1 |
| 2.000 |
1 | Kho Thương mại tổng hợp thị trấn |
| 1 |
| 2.000 |
VI | Mường La | 1 | 1 |
| 2.000 |
1 | Kho Thương mại tổng hợp thị trấn |
| 1 |
| 2.000 |
VII | Sông Mã | 2 | 1 | 1 | 3.000 |
1 | Kho Thương mại tổng hợp thị trấn |
| 1 |
| 2.000 |
1 | Kho Nông sản thị trấn |
|
| 1 | 1.000 |
| Cộng | 13 | 7 | 6 | 70.000 |
- 1Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án xây dựng, phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 27/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án xây dựng, phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 8Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025
Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2020
- Số hiệu: 187/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực