Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1867/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 26 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 57/TTr- SLĐTBXH ngày 23/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Sửa đổi, bổ sung: 03 (ba) thủ tục hành chính được công bố tại Danh mục kèm theo các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ, cụ thể: thủ tục hành chính số: 01, 02 Mục I Danh mục kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 05/6/2020; thủ tục hành chính số 01, Mục I Danh mục kèm theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.
Bãi bỏ: 01 (một) thủ tục hành chính được công bố tại Danh mục kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ (thủ tục hành chính số 03, Mục I Danh mục kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Phú Thọ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1867/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính;
DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến.
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Cách thức/ Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | DVC TT | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Lao động - Tiền lương | |||||
1 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch Covid-19 | * Trình tự, thời hạn thực hiện: - Người sử dụng lao động gửi hồ sơ (đã có xác nhận cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đặt trụ sở) đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính; - UBND cấp huyện tổ chức tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người sử dụng lao động; - UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Danh sách, kinh phí và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của UBND cấp huyện. - Người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh. * Thời hạn UBND cấp huyện nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. 2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Bộ Luật lao động; 2. Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Cách thức/ Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | DVC TT | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Lao động - Tiền lương | |||||
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | * Trình tự, thời hạn thực hiện: - Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi hồ sơ (đã có xác nhận cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đặt trụ sở) đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính; - UBND cấp huyện thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Danh sách, kinh phí hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của UBND cấp huyện. * Thời hạn UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. 2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho. gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 4 | 1. Bộ luật Lao động; 2. Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
II | Lĩnh vực Việc làm | |||||
1 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch Covid-19 | * Trình tự, thời hạn thực hiện: - Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động; - Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp Danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 05 và 20 hằng tháng; - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp tỉnh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Trung tâm Dịch vụ việc làm; - UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Danh sách hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. * Thời hạn Trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2021. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: Khu 4, phường Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3 843 475 - 814.528 2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 4 | Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 | Hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 | * Trình tự, thời hạn thực hiện: - Hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh; - UBND cấp xã xác nhận việc tam ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai, tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan thẩm định, gửi UBND cấp huyện tổng hợp: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của UBND cấp xã: 02 ngày làm việc; - UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp trình UBND cấp tỉnh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Chi cục Thuế; - UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Danh sách, kinh phí hỗ trợ và chỉ đạo việc thực hiện hỗ trợ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của UBND cấp huyện. * Thời hạn UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022; | 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. 2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho. gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 4 | Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
Stt | Mã số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
I | Lĩnh vực Việc làm | ||
1 | 1.008364 | Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do COVID-19 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1867/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính;
DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến.
TT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Cách thức/ Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | DVC TT | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Lao động - Tiền lương | |||||
1 | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch Covid-19 | * Trình tự, thời hạn thực hiện: - Người sử dụng lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách gửi hồ sơ (đã có xác nhận cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đặt trụ sở) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | 1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.2222.555 2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho.gov.vn 3. Dịch vụ Bưu chính công ích | Không | 2 | 1. Bộ Luật lao động; 2. Luật Việc làm; 3. Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
- 1Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm Xã hội tỉnh/Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 777/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 7Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm Xã hội tỉnh/Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1867/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra