- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1861/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 308/TTr-SNV ngày 18/10/2018 và Công văn số 1547/SNV-BTĐKT ngày 01/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau và 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Cà Mau.
2. Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính cấp xã (từ STT 1 đến STT 5) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1861/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Số hồ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 | ||
1. | T-CMU-286368-TT | Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
2. | T-CMU-286369-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị | |
3. | T-CMU-286370-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề | |
4. | T-CMU- 286371-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất | |
5. | T-CMU-286372-TT | Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa |
Tổng cộng có 05 thủ tục hành chính cấp xã bị bãi bỏ./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1861/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử cấp huyện, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | |||||
1 | Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264932” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
2 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264928” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
3 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264929” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
4 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264930” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
5 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho gia đình | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264931” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
Tổng số có 05 thủ tục hành chính cấp xã mới ban hành./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-BNV NGÀY 09/3/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã)
1. Thủ tục: Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Công chức làm công tác thi đua - khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
2. Biên bản bình xét thi đua.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
2. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Công chức làm công tác thi đua - khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng (trả kết quả trực tiếp đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng).
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01, mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua;
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ............................................................... Giới tính:……………….
- Quê quán:.........................................................................................................................
- Trú quán: ..........................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ..........................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: .....................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: .........................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ...........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân: ..................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
3. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Công chức làm công tác thi đua - khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 07 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng.....năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
4. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Công chức làm công tác thi đua - khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng.....năm…….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong…)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
5. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho gia đình
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Công chức làm công tác thi đua - khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng (trả kết quả trực tiếp đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng).
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
2. Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày….. tháng.....năm…….
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Tên gia đình được đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn của chủ hộ gia đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất; những đóng góp của gia đình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh hoặc đối với đất nước Việt Nam.
Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam và các hoạt động từ thiện, nhân đạo...
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG | CHỦ HỘ GIA ĐÌNH |
- 1Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thi đua - khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng; Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2646/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Chính sách và Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thi đua - khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng; Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 2646/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 19Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 21Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng
- 22Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thi đua khen thưởng áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 23Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Chính sách và Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1861/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết