Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1861/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TỈNH LÀO CAI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1347/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo Điều tra, đánh giá khoáng sản khoáng sản chì, kẽm, vàng và khoáng sản đi cùng (thiếc, wolfram) khu vực Xín Mần - Quang Bình - Bắc Hà, thuộc tỉnh Hà Giang và Lào Cai”, do tổ chức, cá nhân góp vốn điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Công văn số 1795/UBND-KT ngày 24 tháng 4 năm 2020 về việc phê duyệt khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ gồm 01 khu vực tại tỉnh Lào Cai (có tọa độ khu vực khoáng sản và bản đồ kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tổ chức hướng dẫn, theo dõi quá trình thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:

1. Căn cứ khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ được công bố kèm theo Quyết định này để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch khoáng sản và thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Việc cấp giấy phép khai thác chỉ thực hiện sau khi có trữ lượng, dự án đầu tư và thiết kế cơ sở khai thác đối với phần khoáng sản trên địa bàn tỉnh được phê duyệt theo quy định.

2. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, năng lực chủ dự án, cân nhắc lợi ích kinh tế tổng thể giữa khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường, tác động đến dân sinh để quyết định cấp phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

3. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp phép hoạt động khoáng sản phải đảm bảo có đủ nguồn lực về vốn, công nghệ, thiết bị để khai thác, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường; tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường; thực hiện việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường sau khai thác theo quy định; quản lý, giám sát tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện các biện pháp kỹ thuật để quản lý chất thải rắn, lỏng, khí khi thải ra môi trường phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam.

4. Việc cấp phép hoạt động khoáng sản phải đảm bảo không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản; không thuộc khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng tự nhiên.

5. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác; hoạt động khai thác khoáng sản và công tác bảo vệ môi trường tại khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo):
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND tỉnh Lào Cai;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Lưu: VT, ĐCKS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

KHU VỰC KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số 1861/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2020)

TT

Ký hiệu KS

Tên KS

Tên khu vực KSNL

Ký hiệu trên

Huyện

Tọa độ VN2000

(KTT 105°, múi chiếu 6°)

Diện tích (ha)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

KHU VỰC ĐỦ KIỆN CÔNG BỐ CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ

1,02

 

1

W

Quặng wolfram

Thôn Sông Lẫm

1

Tả Củ Tỷ

Bắc Hà

2500102

442787

1,02

Tỉnh đề nghị phù hợp tài liệu địa chất

2500121

442768

2500144

442716

2500158

442681

2500110

442695

2500062

442719

2500035

442729

2499979

442763

2499976

442682

2499970

442652

2499959

442650

2499969

442762