- 1Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 529/TTr-SNV ngày 25/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được công bố tại các Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 14/9/2016; Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 và Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TTHC TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 | Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thanh phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
3 | Tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 | Tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
5 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
6 | Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
7 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
9 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại | - Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Thông báo và trả kết quả khen thưởng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ (số 10 Lý Thái Tổ, thành phố Buôn Ma Thuột); - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 | Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
3 | Tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
4 | Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
5 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
6 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | |
7 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thông bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện cho gia đình | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính công ích - Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ công trực tuyến. | Không |
III. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đạt hoặc chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Không | |
3 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Không | |
4 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Không | |
5 | Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
B. DANH MỤC TTHC CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (đã được công bố tại Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Tặng cờ thi đua của UBND tỉnh | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 | Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | |
3 | Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng | |
4 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (khen thưởng theo công trạng và thành tích) | |
5 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (khen thưởng phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề) | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
6 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất | |
7 | Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại |
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (đã được công bố tại Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Tặng danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến, Đơn vị tiên tiến | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; |
2 | Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến | |
3 | Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở | |
4 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | |
5 | Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất | |
6 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (khen thưởng theo công trạng, thành tích) |
III. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (đã được công bố tại Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị (khen thưởng theo công trạng và thành tích) | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề | |
3 | Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất | |
4 | Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
- 1Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 5819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 5819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1857/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2018
- Ngày hết hiệu lực: 06/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực