- 1Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 50/2017/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 do Quốc hội ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1854/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII, Kỳ họp thứ mười về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán được giao, các Bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai:
1. Phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc; đồng thời, chủ động bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện mục tiêu của chương trình.
2. Gửi báo cáo về kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 (trong đó báo cáo số vốn bố trí để thanh toán nợ đọng XDCB và thu hồi vốn ứng trước); báo cáo kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Các Bộ chủ chương trình hướng dẫn các Bộ, ngành trung ương và địa phương phân bổ chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 và triển khai các nội dung, hoạt động của từng chương trình mục tiêu quốc gia được giao chủ trì quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
Tỉnh Lạng Sơn
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Danh mục các chương trình, dự án | Kế hoạch năm 2018 | ||
Tổng số | Vốn ĐTPT | Vốn SN | ||
| TỔNG SỐ | 583.409 | 425.770 | 157.639 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 273.800 | 196.400 | 77.400 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 309.609 | 229.370 | 80.239 |
| Trong đó: |
|
|
|
| - Chương trình 30 | 78.653 | 63.292 | 15.361 |
| - Chương trình 135 | 226.309 | 166.078 | 60.231 |
- 1Quyết định 2082/QĐ-TTg năm 2015 về phân bổ dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách Trung ương năm 2015 (Đợt 2) do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 556/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 15601/BTC-KBNN năm 2017 về hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1302/VPCP-KGVX năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Phú Yên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 2082/QĐ-TTg năm 2015 về phân bổ dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách Trung ương năm 2015 (Đợt 2) do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 556/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 8Công văn 15601/BTC-KBNN năm 2017 về hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 50/2017/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 11Công văn 1302/VPCP-KGVX năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Phú Yên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1854/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 1854/QĐ-BKHĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2017
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực