Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1851/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1066/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1181/TTr-KHĐT ngày 29/5/2015, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1359/SNN&PTNT-KHTC ngày 04/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1- Danh mục các dự án đầu tư được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 1066/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2- Đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tỉnh không thuộc danh mục tại Mục 1, Điều 1 của Quyết định này, nếu đảm bảo quy mô tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư thì chủ đầu tư được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục các dự án ban hành tại Quyết định này xây dựng tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của Tỉnh; xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn hoặc lồng ghép vào các chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh; Chủ động thông tin tuyên truyền đầy đủ nội dung danh mục và các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư có liên quan tới các nhà đầu tư trong và ngoài nước;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc tổng hợp các đề xuất kiến nghị của các nhà đầu tư; kịp thời tham mưu đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét bổ sung, điều chỉnh Danh mục đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1851/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên sản phẩm (dự án) | Địa điểm của dự án | Mục tiêu đầu tư | Quy mô, công suất | Tổng mức đầu tư, không kể vốn lưu động (triệu đồng) |
Tổng số dự án = 12 |
|
|
| 249,043 | |
1. Nhóm dự án sản xuất giống vật nuôi (lợn Móng Cái, gà Tiên Yên), thủy sản (tỉnh Quảng Ninh đang có nhu cầu để xây dựng thương hiệu) |
| 46,000 | |||
1 | Sản xuất lợn giống Móng Cái | Xã Hải Tiến, thành phố Móng Cái | Nuôi 500 lợn nái Móng Cái theo tiêu chuẩn Viet Gap | 11.000 con lợn giống/năm | 16,000 |
2 | Sản xuất giống gà Tiên Yên | Huyện Tiên Yên | Bảo tồn, phát triển giống gà Tiên Yên | Trên 100.000 con gà giống/năm | 15,000 |
3 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở sản xuất giống cua biển của Công ty TNHH Thủy sản Minh Hàn | Thôn 3 xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên | Sản xuất và cung ứng giống cua trên địa bàn tỉnh | Tối thiểu 15 triệu con giống/năm | 15,000 |
II. Nhóm dự án giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp | 101,043 | ||||
1 | Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Phường Vàng Danh. T.p Uông Bí | Cung cấp thực phẩm đảm bảo VS ATTP | 200 con lợn/ngày; | 15,000 |
2 | Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Các xã, phường: Hà An, Minh Thành, Phong Hải, Sông Khoai, Tiền An, T.X Quảng Yên | Xây dựng các khu giết mổ phù hợp quy hoạch, xa khu dân cư | 5 khu giết mổ 2,2 ha, công suất 300 con lợn, 20 con trâu, bò, 3.000 gia cầm/ ngày/ khu giết mổ | 11,043 |
3 | Nâng cấp khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phường Hà Phong | Phường Hà Phong, thành phố Hạ Long | Giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Tối thiểu 200 con gia súc | 10,000 |
4 | Giết mổ tập trung | Xã Tràng An (xứ đồng mõm bơm thôn thượng 2), thị xã Đông Triều | Giết mổ tập trung | Tối thiểu 200 con gia súc | 15,000 |
5 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả | 3 ha | 1.000 con lợn, 5.000 con gia cầm/ngày | 50,000 |
III. Nhóm dự án xây dựng cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến sản phẩm từ nông, lâm, dược liệu, thủy sản theo công nghệ tiên tiến | 102,000 | ||||
1 | Đầu tư xây cơ sở dịch vụ bảo quản, sơ chế sản phẩm nông, thủy sản | Các xã, phường: Cộng Hòa, Minh Thành, Tân An, Sông Khoai, thị xã Quảng Yên | Xây dựng mới cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản theo công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng sản phẩm và Vệ sinh ATTP | 50.000 tấn nông sản, 6.000 tấn thủy sản | 50,000 |
2 | Xây dựng cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến miến dong | Xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu | Góp phần phát huy và xây dựng thương hiệu miến dong Bình Liêu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập về trồng dong riềng cho nhân dân địa phương | 23,5 ha, 1.000 tấn miến/năm | 22,000 |
3 | Đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến tinh dầu hồi, quế, sở | Xã Đồng Văn, Hoành Mô, Đồng Tâm, huyện Bình Liêu | Chế biến các sản phẩm hồi, sở, quế trên địa bàn huyện để tăng giá trị sản phẩm | 3.000 - 5.000 tấn/năm | 15,000 |
4 | Đầu tư cơ sở bảo quản, sơ chế và chế biến nhựa thông theo công nghệ Nhật Bản | Xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu | Nâng cao chuỗi giá trị rừng trồng tại địa phương | khoảng 6.000 tấn/năm | 15,000 |
- 1Quyết định 3877/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2015-2020 theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 4Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 5Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chính sách khuyến khích phát triển hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016 kèm theo Quyết định 2901/QĐ-UBND
- 6Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 công bố điều chỉnh, cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 7Quyết định 2529/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 3877/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 7Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2015-2020 theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 9Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 10Quyết định 1066/2015/QĐ-UBND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017
- 11Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chính sách khuyến khích phát triển hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016 kèm theo Quyết định 2901/QĐ-UBND
- 12Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 công bố điều chỉnh, cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 13Quyết định 2529/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1851/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra