ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1848/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP, ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông báo số 1927-TB/VPTU, ngày 30/5/2022 của Văn phòng Tỉnh ủy về việc thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy về thực hiện thí điểm đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 550/TTr-SNV ngày 04/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Lạng Sơn, Chủ tịch UBND các huyện: Chi Lăng, Đình Lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN |
THÍ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG HẰNG THÁNG TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và việc sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi chung cán bộ, công chức, viên chức) thuộc các cơ quan, đơn vị sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Nội vụ;
c) Sở Tài chính;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
e) Phòng Nội vụ; phòng Tư pháp; Ủy ban nhân dân phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn;
g) Phòng Tài chính - Kế hoạch; Trung tâm Phát triển quỹ đất; Ủy ban nhân dân xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng;
h) Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông; Ủy ban nhân dân thị trấn Đình Lập; Ủy ban nhân dân xã Đình Lập, huyện Đình Lập.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo tính thường xuyên, liên tục trong đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định việc xếp loại, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ về tiến độ, chất lượng, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể theo kế hoạch, quy trình giải quyết công việc; số lượng công việc được giao theo kế hoạch; nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất; mức độ khó, phức tạp, yêu cầu trình độ chuyên môn của công việc; lý do chủ quan, khách quan; ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính…
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý còn phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
5. Công tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện hằng tháng. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng là cơ sở để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
6. Không thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với trường hợp nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm.
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HẰNG THÁNG
1. Nhóm tiêu chí chung về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật: Tối đa 20 điểm.
2. Nhóm tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: Tối đa 70 điểm.
a) Năng lực và kỹ năng: Tối đa 10 điểm.
b) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: Tối đa 60 điểm.
3. Điểm thưởng: Tối đa 10 điểm.
4. Điểm trừ (theo thực tế).
(Thang điểm chi tiết theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đính kèm Quy chế này)
Điều 4. Mức đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng tháng
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 91 đến 100 điểm.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 71 đến 90 điểm.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 đến 70 điểm.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
Điều 5. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng tháng
1. Sở, ngành
Thủ trưởng sở, ngành (hoặc cấp phó được giao phụ trách) đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cấp trưởng); công chức lãnh đạo cấp phòng; người đứng đầu đơn vị, bộ phận trực thuộc; công chức; người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (hoặc cấp phó được giao phụ trách) đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị (bao gồm cả cấp trưởng); viên chức lãnh đạo cấp phòng, ban; viên chức; người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
3. Ban, chi cục trực thuộc sở, ngành
Người đứng đầu (hoặc cấp phó được giao phụ trách) đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp phó của người đứng đầu; công chức; người lao động thuộc quyền quản lý trực tiếp.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ngành
Người đứng đầu (hoặc cấp phó được giao phụ trách) đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp phó của người đứng đầu; viên chức; người lao động thuộc quyền quản lý trực tiếp
5. Phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trưởng phòng (hoặc cấp phó được giao phụ trách) cấp huyện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với lãnh đạo phòng (bao gồm cả cấp trưởng); công chức; người lao thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
6. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Người đứng đầu (hoặc cấp phó được giao phụ trách) đánh giá, xếp loại chất lượng đối với lãnh đạo đơn vị (bao gồm cả cấp trưởng); viên chức; người lao động thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức cấp xã (bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, công chức cấp xã).
Điều 6. Quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng tháng
a) Quy trình, thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý sở, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
b) Quy trình, thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng; công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; người lao động thuộc các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
c) Quy trình, thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với công chức, người lao động thuộc ban, chi cục trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh và viên chức, người lao động thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
d) Quy trình, thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc các phòng, đơn vị sự nghiệp cấp huyện tại Phụ lục IV kèm theo Quy chế này.
đ) Quy trình, thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng tháng đối với cán bộ, công chức cấp xã tại Phụ lục V kèm theo Quy chế này.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm thực hiện theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh.
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (ngoài các tiêu chí tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh hằng năm), cụ thể:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Có ít nhất 06 tháng được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, các tháng còn lại được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Có ít nhất 06 tháng được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, các tháng còn lại được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
c) Hoàn thành nhiệm vụ
Có ít nhất 08 tháng được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng không đủ tiêu chuẩn để xếp loại cao hơn.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Có từ 04 tháng trở lên được đánh giá, xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Thời gian thực hiện:
Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Lạng Sơn thực hiện trong năm 2023, trong đó việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng thực hiện từ tháng 01 năm 2023 đến hết tháng 11 năm 2023.
Đối với tháng 12 năm 2023 không thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo tháng, để tổ chức triển khai thực hiện đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của năm theo quy định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này; đồng thời có thể cụ thể hóa Quy chế này cho phù hợp với đặc điểm, tình hình của cơ quan, đơn vị nhưng không được trái với các nội dung của Quy chế này và các văn bản của Đảng, Nhà nước về đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
b) Báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/12/2023.
3. Giao Sở Nội vụ:
a) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá kết quả triển khai sau khi kết thúc thời gian thí điểm.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Quy chế này trước ngày 15/01/2024.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trên cơ sở quy định của Đảng, Nhà
nước về đánh giá, xếp loại đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và thực tiễn tình hình ở cơ sở, cơ quan, đơn vị đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời chỉ đạo xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
QUY TRÌNH, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1848/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Bước 1: Vào đầu tháng, căn cứ nhiệm vụ được phân công, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý xây dựng kế hoạch công tác tháng của cá nhân (theo Mẫu số 1).
Bước 2: Trước ngày 28 hằng tháng, căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch cá nhân, công chức, viên chức tự đánh giá, nhận mức xếp loại theo phiếu đánh giá.
Bước 3: Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, thủ trưởng (hoặc cấp phó được giao phụ trách) cơ quan, đơn vị tổ chức họp lãnh đạo cơ quan, đơn vị để xem xét, đánh giá kết quả công tác và kết quả tự chấm điểm của công chức, viên chức.
Bước 4: Căn cứ kết quả công tác tháng của công chức, viên chức; kết quả công tác của phòng, ban được giao phụ trách; kết quả cuộc họp nhận xét; thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức xếp loại hằng tháng đối với công chức, viên chức theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
QUY TRÌNH, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG; CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1848/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Bước 1: Vào đầu tháng, căn cứ nhiệm vụ được phân công, công chức, viên chức, người lao động xây dựng kế hoạch công tác tháng của cá nhân (công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thực hiện theo Mẫu số 2; công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người lao động thực hiện theo mẫu số 3).
Bước 2: Trước ngày 25 hằng tháng, công chức, viên chức, người lao động tự đánh giá, nhận mức xếp loại theo phiếu đánh giá.
Bước 3: Trước ngày 28 hằng tháng, lãnh đạo phòng, ban tổ chức họp phòng, ban để nhận xét, đánh giá, đề xuất mức xếp loại đối với lãnh đạo và công chức, viên chức, người lao động của phòng, ban; tổng hợp kết quả gửi phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ tổng hợp chung (kèm theo kế hoạch công tác tháng của cá nhân; phiếu đánh giá, xếp loại của cá nhân; biên bản họp phòng).
Bước 4: Trước ngày 30 hằng tháng, phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả đề xuất của các phòng, ban, báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
Bước 5: Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, căn cứ kết quả công tác tháng của công chức; kết quả công tác của phòng, ban được giao phụ trách (đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng); thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức họp lãnh đạo cơ quan để xem xét, đánh giá và quyết định mức xếp loại hằng tháng đối với công chức theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
QUY TRÌNH, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC BAN, CHI CỤC TRỰC THUỘC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH VÀ VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1848/QĐ-UBND ngày 18 /11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Bước 1: Vào đầu tháng, căn cứ nhiệm vụ được phân công, công chức, viên chức, người lao động xây dựng kế hoạch công tác tháng của cá nhân (công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thực hiện theo Mẫu số 2; công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo mẫu số 3).
Bước 2: Trước ngày 25 hằng tháng, công chức, viên chức, người lao động tự đánh giá, nhận mức xếp loại theo phiếu đánh giá.
Bước 3: Tổ chức họp nhận xét, đánh giá
(1) Đối với ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành có phòng, bộ phận trực thuộc
- Trước ngày 28 hằng tháng, trưởng (hoặc phó phụ trách) phòng, bộ phận[1] tổ chức họp phòng, đơn vị nhận xét, đánh giá, đề xuất xếp loại đối với công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị; tổng hợp kết quả gửi về phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị (kèm theo kế hoạch công tác tháng của cá nhân; phiếu đánh giá, xếp loại của cá nhân; biên bản họp phòng).
- Trước ngày 30 hằng tháng, phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả đề xuất của các phòng, ban, báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Trước ngày 03 của tháng kế tiếp, cấp trưởng (hoặc phó phụ trách) tổ chức họp lãnh đạo đơn vị (trừ trường hợp chỉ có 1 lãnh đạo đơn vị) để nhận xét, đánh giá, thống nhất quyết định xếp loại đối với cấp phó và công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá xếp loại đối với cấp trưởng đơn vị
(2) Đối với ban, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành không có phòng, bộ phận trực thuộc
- Trước ngày 28 hằng tháng, lãnh đạo ban, đơn vị sự nghiệp tổ chức họp nhận xét, đánh giá; xếp loại đối với cấp phó và công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá xếp loại đối với cấp trưởng đơn vị.
Bước 4: Quyết định xếp loại
(1) Đối với cấp phó đơn vị; công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và công chức, viên chức, người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, cấp trưởng đơn vị (hoặc cấp phó được giao phụ trách) ban hành quyết định mức xếp loại hằng tháng đối với công chức, viên chức, người lao động theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
(2) Đối với cấp trưởng đơn vị
Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, căn cứ kết quả công tác tháng của công chức, viên chức; kết quả công tác của đơn vị; kết quả cuộc họp nhận xét, cấp có thẩm quyền quyết định mức xếp loại hằng tháng đối với cấp trưởng đơn vị theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
QUY TRÌNH, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1848/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Bước 1: Vào đầu tháng, căn cứ nhiệm vụ được phân công, công chức, viên chức, người lao động xây dựng kế hoạch công tác tháng của cá nhân (công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thực hiện theo Mẫu số 2; công chức, viên chức, người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo mẫu số 3).
Bước 2: Trước ngày 25 hằng tháng, căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch cá nhân, công chức, viên chức tự đánh giá, nhận mức xếp loại theo phiếu đánh giá.
Bước 3: Trước ngày 28 hằng tháng, tổ chức họp lãnh đạo phòng, đơn vị để nhận xét, đánh giá, thống nhất quyết định mức xếp loại đối với lãnh đạo và công chức, viên chức của phòng, đơn vị.
Bước 4: Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, thủ trưởng (hoặc cấp phó được giao phụ trách) ban hành quyết định mức xếp loại hằng tháng của công chức, viên chức theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
QUY TRÌNH, THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1848/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Bước 1: Vào đầu tháng, căn cứ nhiệm vụ được phân công, cán bộ, công chức cấp xã xây dựng kế hoạch công tác tháng của cá nhân (cán bộ cấp xã thực hiện theo Mẫu số 2; công chức cấp xã thực hiện theo mẫu số 3).
Bước 2: Trước ngày 25 hằng tháng, cán bộ, công chức tự đánh giá, nhận mức xếp loại theo phiếu đánh giá.
Bước 3: Trước ngày 28 hằng tháng, tổ chức họp Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp xã để nhận xét, đánh giá, thống nhất quyết định mức xếp loại đối với cán bộ, công chức cấp xã.
Bước 4: Trước ngày 05 của tháng kế tiếp, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định mức đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với cán bộ, công chức theo thẩm quyền nêu tại Quy chế này.
- 1Hướng dẫn 16594/HD-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 4626/KH-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 242-KH/TU năm 2019 về tổ chức kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Hướng dẫn 20/HD-LĐLĐ năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thành lập
- 11Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2023 về tăng cường vai trò, trách nhiệm đối với công tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2023 về xây dựng và triển khai thí điểm Nền tảng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 4352/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 81/2023/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Hướng dẫn 16594/HD-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước năm 2021 và các năm tiếp theo do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 44/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Hướng dẫn 14872/HD-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm trong cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội có tính chất đặc thù, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2375/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, phân loại hiệu quả công việc hàng quý theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND đối với người được tuyển dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 4626/KH-UBND về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 242-KH/TU năm 2019 về tổ chức kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Hướng dẫn 20/HD-LĐLĐ năm 2022 về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước các doanh nghiệp có phần vốn của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thành lập
- 14Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2023 về tăng cường vai trò, trách nhiệm đối với công tác đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2023 về xây dựng và triển khai thí điểm Nền tảng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 4352/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 17Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 81/2023/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1848/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực