Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1843/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 11 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022.

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 434/TTr-BĐT ngày 21/9/2022; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2012/STC-HCSN ngày 20/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022, với các nội dung chính như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung: Tạo sự chuyển biến tích cực trong việc thực hiện bình đẳng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, góp phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia bình đẳng giới.

2. Mục tiêu cụ thể:

- 100% cán bộ làm công tác dân tộc ở địa phương, 70%-80% cán bộ làm công tác liên quan đến bình đẳng giới ở cấp huyện, cấp xã và người có uy tín, già làng, trưởng thôn vùng dân tộc thiểu số được phổ biến pháp luật về bình đẳng giới và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới;

- Phấn đấu 80% số hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận

- 100% các trường, lớp phổ thông bán trú, nội trú và các trường có học sinh dân tộc thiểu số được tuyên truyền kỹ năng sống, về giới và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi;

- Ít nhất 50% cán bộ làm công tác dân tộc ở huyện, xã có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống được tập huấn kỹ năng hoạt động bình đẳng giới, kỹ năng lồng ghép giới trong soạn thảo văn bản và tổ chức thực hiện chính sách;

- 30-50% các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống xây dựng mô hình về bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Phạm vi: Địa bàn 78 xã, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định phân vùng dân tộc thiểu số tại Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ, địa bàn thôn, xã có 15% đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

2. Đối tượng: Đồng bào các dân tộc thiểu số, già làng, người có uy tín, cán bộ thôn và các tổ chức đoàn thể ở thôn; cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn huyện, xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, cán bộ công tác trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới:

- Xây dựng phóng sự tuyên truyền về bình đẳng giới trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đăng tin, bài tuyên truyền trên Website trang tin điện tử Ban Dân tộc về công tác dân tộc và bình đẳng giới trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lắp đặt 02 Pano tuyên truyền tại trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông tỉnh và trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông liên huyện phía Nam tỉnh;

- Biên soạn, in và phát hành 350 cuốn cẩm nang tuyên truyền cho cán bộ triển khai thực hiện công tác tuyên truyền về lĩnh vực hoạt động bình đẳng giới trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tổ chức 06 hội nghị tuyên truyền về bình đẳng giới, gồm:

STT

Nội dung

Cơ quan báo cáo

1

Tổng quan tình hình bất bình đẳng giới trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Ban Dân tộc

2

Một số vấn đề chung về bình đẳng giới.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3

Giới thiệu Luật Bình đẳng giới, Luật Hôn nhân và gia đình.

Sở Tư pháp

4

Giới thiệu Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

Sở Tư pháp

5

Các văn bản chỉ đạo thực hiện bình đẳng giới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Ban Dân tộc

6

Giữ gìn và phát huy các phong tục tập quán tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thúc đẩy bình đẳng giới.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quy mô, đối tượng: 185 đại biểu là đồng bào dân tộc thiểu số ít người, già làng, người có uy tín, cán bộ thôn và các tổ chức đoàn thể ở thôn thuộc 78 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Thời gian thực hiện: Từ Quý III - Quý IV năm 2022.

2. Xây dựng các mô hình điểm về hoạt động bình đẳng giới trong các trường phổ thông dân tộc nội trú:

- Xây dựng 09 mô hình điểm về nam, nữ bình đẳng; không bạo lực học đường.

- Địa điểm thực hiện: tại 09 trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh (Trường PTDTNT THPT tỉnh Lâm Đồng; trường PTDTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng; trường PTDTNT THCS Lạc Dương; trường PTDTNT THCS Đơn Dương; trường PTDTNT THCS Đam Rông; trường PTDTNT THCS Lâm Hà; trường PTDTNT THCS Di Linh; trường PTDTNT THCS Bảo Lâm; trường PTDTNT THCS Đức Trọng).

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2022.

3. Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới

- Tổ chức Hội nghị bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới với 06 nội dung, gồm:

SSTT

Nội dung

Cơ quan báo cáo

1

Tổng quan tình hình bất bình đẳng giới trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Ban Dân tộc

2

Một số vấn đề chung về bình đẳng giới.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3

Hướng dẫn xây dựng kế hoạch mô hình điểm và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Mô hình điểm.

Ban Dân tộc

4

Giữ gìn và phát huy các phong tục tập quán tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thúc đẩy bình đẳng giới.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

Giáo dục kỹ năng sống trong học sinh, giới và các vấn đề về giới; phòng chống bạo lực học đường vùng dân tộc thiểu số.

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Một số kỹ năng tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số.

Ban Dân tộc

- Quy mô, đối tượng: 114 đại biểu là đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc trên địa bàn các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, ban giám hiệu các trường THPT nội trú các cấp trên địa bàn tỉnh;

- Thời gian thực hiện: Quý III và IV năm 2022.

4. Hoạt động kiểm tra, đánh giá sơ kết Kế hoạch:

- Tăng cường thực hiện các hoạt động quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ bạo lực trên cơ sở giới (bạo lực gia đình, tảo hôn, buôn bán trẻ em và phụ nữ,...) để có biện pháp kịp thời ngăn ngừa.

- Thời gian: Quý III và IV năm 2022.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2022: 1.350 triệu đồng (Một tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng)

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm; Dự toán chi tiết theo thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 2012/STC-HCSN ngày 20/9/2022).

2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước được phân bổ theo Quyết định 2924/QD-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh:

- Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; quản lý, sử dụng thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đã phê duyệt.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc trong việc triển khai thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài chính: Hướng dẫn Ban Dân tộc tỉnh sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

3. Các Sở, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ban Dân tộc xây dựng kế hoạch thực hiện và lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch với các chương trình, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

4. UBND các huyện, thành phố:

a) Chủ động bố trí ngân sách địa phương để triển khai xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện phù hợp điều kiện tại địa phương theo quy định.

b) Thực hiện sơ kết, tổng kết kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về hoạt động bình đẳng giới tại địa phương, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Hội LHPN tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC:

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Kinh phí
(triệu đồng)

1

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới

638,826

2

Xây dựng các mô hình điểm về hoạt động bình đẳng giới trong các trường phổ thông dân tộc nội trú

360,00

3

Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới

345,050

4

Hoạt động kiểm tra, đánh giá sơ kết Kế hoạch

6,124

Tổng cộng

1.350,000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1843/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022

  • Số hiệu: 1843/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Phạm S
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản