ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO TỪNG CHỨC DANH BẢO VỆ DÂN PHỐ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 180/TTr-STC ngày 12 tháng 10 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn (gọi chung là phường) và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp đối với từng chức danh Bảo vệ dân phố phường và khu phố:
- Trưởng ban: 354.200đ/tháng.
- Phó Trưởng ban: 277.200đ/tháng.
- Ủy viên của Ban là Tổ trưởng khu phố: 198.000đ/tháng.
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố ở khu phố: 148.500đ/tháng.
2. Kinh phí hoạt động của Bảo vệ dân phố:
a. Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh bảo vệ dân phố ở phường và khu phố do UBND phường chi trả (được cân đối trong ngân sách phường hàng năm). Nếu ngân sách phường nguồn thu không đảm bảo cân đối thì ngân sách huyện, thị xã. thành phố cấp bổ sung.
b. Kinh phí hoạt động hàng tháng của Ban bảo vệ dân phố và Tổ bảo vệ dân phố được đảm bảo từ các nguồn sau:
- Quỹ Quốc phòng-An ninh của phường hàng năm.
- Do tổ chức, cá nhân ủng hộ.
- Tiền xử phạt vi phạm hành chính về ANTT ở phường.
- Nếu thiếu thì được đảm bảo hỗ trợ từ ngân sách phường.
3. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí, trang bị công cụ, phương tiện cho bảo vệ dân phố thực hiện theo các văn bản sau: Quyết định số 391/2001/QĐ-UB ngày 26/2/2001 của UBND tỉnh Kiên Giang; Công văn hướng dẫn số 119/HD-LN(TC-CA) ngày 20/12/2004 của Sở Tài chính và Công an tỉnh về việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác an ninh-trật tự ở ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn, UBND phường có trách nhiệm duyệt kế hoạch thu, chi, quyết toán hàng tháng, quý, năm và báo cáo của ban, tổ Bảo vệ dân phố theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các sở: Tài chính. Công an tỉnh, Lao động và Thương binh Xã hội, Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp lưật.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố của tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố của tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái
Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 1841/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực