Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1840/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 5/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 9/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1903/STP-KSTT ngày 16/6/2015 và Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Tờ trình số 678/TTr-KKT ngày 26 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1840/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nôi dung sửa đổi |
1 | T-QBI-280155-TT | Thủ tục cho thuê đất, giao lại đất trong Khu kinh tế. | - Luật Xây dựng 2013. - Luật bảo vệ môi trường 2014. - Luật Đầu tư 2014. - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BQL KKT QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cho thuê đất, giao lại đất trong Khu kinh tế.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin thuê đất, giao lại đất, theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 117 Lý Thường Kiệt - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: 0523 828513 - Fax: 0523 828516.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (Trừ các ngày lễ, tết).
Trường hợp người sử dụng đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và viết phiếu nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư nộp hồ sơ. Sau đó chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian nộp hồ sơ xin thuê đất, giao lại đất, thời gian giải quyết lần đầu được tính vào tổng thời gian giải quyết.
Bước 3: Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình xem xét để Quyết định cho thuê đất, giao lại đất và ký Hợp đồng thuê đất với Nhà đầu tư. Thông báo cho người sử dụng đất biết để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đến Văn phòng đăng ký đất đai để đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
Bước 5: Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình trao quyết định giao lại đất, cho thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao đất thực địa cho Nhà đầu tư.
* Cách thức thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Giao đất, cho thuê đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
+ Đơn xin giao đất, thuê đất theo mẫu.
+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trích lục bản đồ trích đo địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất.
- Giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư:
+ Đơn xin giao đất, thuê đất theo mẫu.
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
+ Bản sao thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:
- Giao đất, cho thuê đất không quá 20 ngày.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất không quá 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, Cục thuế.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính, Hợp đồng thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất, thuê đất theo mẫu 01 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014.
* Phí, lệ phí: 3.000.000,0 đồng.
Quy định tại Khoản 3 Mục VII Phụ lục số II phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình quy định phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.
- Đối với dự án có vốn đầu tư từ nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới ven biển không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư thì trước khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản xin ý kiến của các Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an.
- Về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư (bao gồm: có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô từ 20 ha trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác); Ký quỹ theo quy định của pháp luật (Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án: Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng trở lên, mức ký quỹ được áp dụng là 3% giá trị phần vốn đầu tư dự án; Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng trở lên, mức ký quỹ được áp dụng là 1% giá trị phần vốn đầu tư dự án); không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Luật Đầu tư năm 2014.
- Luật bảo vệ Môi trường 2014.
- Luật Xây dựng 2013.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi 2: .................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/3……...............................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:...........................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…..............................
4. Địa điểm khu đất:...............................................................................................
5. Diện tích (m2):...................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........………….........
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)......................................................................................
| Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất.
2 Ghi rõ tên cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
- 1Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2Quyết định 4231/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 7Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 7Quyết định 4231/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 12Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai cấp huyện, tỉnh Cà Mau
Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- Số hiệu: 1840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra