ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
| VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
|
Số: 184-UB-ĐM | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 1963 |
CHỦ NHIỆM ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Căn cứ theo nghị định số 209-CP ngày 12 tháng 12 năm 1962 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước;
Căn cứ theo nhu cầu công tác xây dựng cơ bản;
Để bổ sung vào bảng định mức năng suất lao động 2339 ban hành theo thông tư số 3035-UB-CQL ngày 09 tháng 11 năm 1961 của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. – Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1963.
| K.T. CHỦ NHIỆM |
LỜI NÓI ĐẦU
Bảng định mức bổ sung này gồm 121 mức chia làm VI phần:
I. Lắp ráp cấu kiện bê-tông đúc sẵn bằng cầu trục bánh lốp dùng cho các công trình công nghiệp.
II. Lắp ráp cấu kiện bê-tông đúc sẵn bằng cầu trục bánh xích dùng cho các công trình công nghiệp.
III. Lắp ráp cấu kiện kiến trúc kim loại bằng cần trục bánh xích dùng cho các công trình công nghiệp.
IV. Lắp ráp các loại cấu kiện bằng phương pháp thủ công, dùng cho các công trình công nghiệp.
V. Lắp ráp các công trình dân dụng có thiết kế định hình.
VI. Công tác hàn phục vụ cho lắp ráp.
A. Những quy định và hướng dẫn các áp dụng định mức.
1. Định mức lắp ráp các công trình công nghiệp quy định trong tập này, áp dụng cho lắp ráp ở độ cao 10m trở xuống. Nếu lắp ở độ cao 10m trở lên thì vận dụng định mức điều chỉnh số 14.897 (trừ phần lắp ráp thủ công và lắp ráp các công trình dân dụng).
2. Định mức năng suất tính cho một tổ lắp ráp có dùng cần trục để cẩu lắp cũng là năng suất một kíp máy cần trục làm một ca. So với định mức máy thi công cùng loại thì năng suất cần trục dùng cho lắp ráp thấp hơn nhiều vì điều kiện làm việc khác nhau; nhưng khi dùng máy, đơn vị thi công vẫn phải thanh toán giá thuê máy và các phí tổn dùng máy theo đúng định mức 290-UB-ĐM ban hành theo thông tư số 307-UB-ĐM ngày 26 tháng 11 năm 1962 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước.
3. Để tận dụng công suất máy trong khi dùng cần trục để cẩu lắp, đơn vị thi công cần tổ chức sự phối hợp thật chặt chẽ, ăn khớp giữa lái máy với lắp ráp và hàn, mỗi bộ phận phải đề cao tinh thần hợp tác xã chủ nghĩa, cộng đồng trách nhiệm, cùng nhau phấn đấu không ngừng nâng cao năng suất lắp ráp.
4. Công tác hàn phục vụ cho lắp ráp trong những định mức này tính theo ba cách sau đây:
a) Lắp ráp các công trình dân dụng không tính định mức hàn riêng mà tổ chức một thợ hàn nằm trong tổ lắp ráp.
b) Lắp ráp công trình công nghiệp, với những cấu kiện hàn ít, mối hàn nhỏ, thì mỗi định mức lắp ráp có kèm thêm định mức hàn.
c) Lắp cấu kiện phải hàn nhiều, có định mức hàn riêng, tính theo thước dài, tùy tình hình thực tế của mỗi công trường mà vận dụng.
d) Công hàn đính đã tính luôn vào lắp ráp.
Tuy cách tính định mức có khác nhau nhưng trong từng định mức đều đã có tính đến điều kiện phải phối hợp giữa hàn với lắp ráp, như lắp phải đợi hàn, hoặc không phải đợi hàn để tăng hoặc giảm định mức năng suất rồi.
5. Nhân lực bố trí cho các tổ lắp ráp, trong định mức này được nghiên cứu xây dựng trong điều kiện tổ chức như sau:
a) Với cần trục tháp: Một máy cần trục và người phụ trách lái máy như quy định trong thông tư định mức 307-UB-ĐM.
- Một tổ trưởng lắp ráp bậc 3,
- Một lắp ráp bậc 2 và 1 hàn bậc 2,
- Một lao động bậc 1.
b) Cần trục bánh xích hoặc bánh lốp: Xe cần trục và người phụ trách lái máy như quy định trong thông tư định mức 307-UB-ĐM.
- Một tổ trưởng lắp ráp bậc 3.
- Hai lắp ráp bậc 2.
- Hai lắp ráp bậc 1.
6. Các loại công sau đây không tính vào định mức:
- Công điều khiển máy cần trục,
- Công điều khiển máy trắc đạc,
- Công vận chuyển cấu kiện từ xưởng gia công đến vị trí lắp ráp đặt trong tầm hoạt động của từng loại cần trục.
- Công dọn dẹp mặt bằng, sửa chữa đường sá, chống lún, cho cần trục di chuyển đi lại trong khi cẩu lắp.
- Công cắt sắt bằng hơi hàn (cắt các miếng đệm, lỗ bu lông), công tán dính ri-vê, công tẩy ba vuyn, đục mạch hàn ở những vị trí cần thiết.
Điều cần chú ý: Cán bộ phụ trách nghiệm thu bàn giao tim, cốt mặt bằng, cấu kiện, giữa xây với lắp, giữa sản xuất cấu kiện với lắp phải lập biên bản cụ thể theo đúng thủ tục quy định của Nhà nước, xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên về những sai phạm, thiếu sót còn tồn tại, để bảo đảm chất lượng và tiến độ thi công của công trình.
B. Nội dung công tác và điều kiện kỹ thuật.
1. Điều kiện làm việc:
a) Cấu kiện đã được vận chuyển đến mặt bằng, đặt trong tầm hoạt động của từng loại cần trục, có hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự và ghi rõ ký hiệu để khỏi nhầm lẫn và gây trở ngại cho lắp ráp.
b) Cần trục hoạt động bình thường liên tục, không bị gián đoạn. Trường hợp máy hỏng phải ngừng việc, thời gian ngừng việc được tính theo chế độ hiện hành.
c) Cấu kiện không đúng quy cách phải sửa chữa, công sửa chữa được xác nhận rõ ràng, tính riêng theo lương thời gian và do đơn vị gây ra khuyết điểm chịu trách nhiệm.
d) Mặt bằng bảo đảm đường kính hoạt động của cần trục không bị ảnh hưởng khi di chuyển đi lại để cẩu lắp.
e) Dây cáp phải chuẩn bị đầy đủ, đúng cỡ của từng loại cấu kiện và có dự trữ.
g) Trước khi lắp phải kiểm tra lại việc chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, phụ tùng…thật đầy đủ để khỏi trở ngại trong khi làm việc.
h) Triệt để chấp hàng nội quy an toàn lao động.
2. Các bước công tác:
a) Bước chuẩn bị: Chuyển dịch cấu kiện trong tầm hoạt động của từng loại cần trục, kê chống, làm sạch cấu kiện, đo tim, vạch dấu cấu kiện và vị trí lắp ráp, gá lắp hàn các miếng đệm đầu tiếp điểm, kê đệm, ốp, buộc các vật bảo vệ giữ cho cấu kiện khỏi bị sứt mẻ trong khi cẩu lắp.
b) Cẩu lắp: Móc cáp, buộc dây thăng bằng, cẩu lên chuyển dịch đặt vào vị trí, điều chỉnh sơ bộ, đóng cọc, néo tăng đơ, đóng chêm, buộc giằng chống đỡ cho cấu kiện được vững vàng.
c) Hoàn thành: Điều chỉnh chính xác, vặn bu-lông, hàn dính, kiểm tra và hàn hoàn thành.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
a) Trước khi lắp phải kiểm nghiệm lại cấu kiện và vị trí lắp ráp chu đáo, bảo đảm cho cấu kiện đúng quy cách phẩm chất, đúng độ dung sai cho phép, kịp thời phát hiện những sai phạm hư hỏng kém phẩm chất để sửa chữa hoặc loại bỏ.
b) Trong khi lắp, những trở ngại do công tác kiểm nghiệm không chu đáo thì đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm.
c) Vận chuyển cấu kiện, cầu lắp, phải cẩn thận, không để va chạm, lay động mạnh, ảnh hưởng đến kết cấu của cấu kiện.
d) Buộc giằng chống đỡ cấu kiện phải thật vững chắc.
e) Lắp ráp xong từng cấu kiện, từng bộ phận công trình, đều phải kiểm tra lại từng bước bằng các phương tiện cần thiết, bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Chú thích:
a) Cấu kiện bê-tông trọng lượng từ năm tạ trở xuống, phải tìm mọi cách để lắp ráp bằng phương pháp thủ công, nếu không có cần cẩu thiếu nhi.
b) Cấu kiện bằng thép trên năm tạ nhưng gồm nhiều bộ phận dưới năm tạ cũng phải khắc phục để lắp ráp thủ công.
c) Trong hai trường hợp trên, chỉ khi nào không thể khắc phục để lắp ráp thủ công được mới được dùng cần trục nhưng phải hết sức hạn chế.
CẤU LẮP CẤU KIỆN BÊ-TÔNG BẰNG CẦN TRỤC LỐP
Mọi điều kiện như đã nói ở nội dung B
Số thứ tự định mức | LOẠI CÔNG VIỆC | Đơn vị tính | Năng suất một ngày công của tổ | QUY RA CÔNG ĐỂ HOÀN THÀNH LẮP RÁP I ĐƠN VỊ | |||||||
Số công | Bậc công việc | Số công | Bậc công việc | Số công | Bậc công việc | Công hạn | |||||
Số công | Bậc công việc | ||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
14.830 | Dựng cột 5T trở xuống cao trên 4m cầu dựng xong điều chỉnh sơ bộ đúng tim cột | Cột | 18 | 0.555 | 3 | 0.1111 | 2 | 0,1111 | 1 |
|
|
14.831 | Điều chỉnh cột 5T trở xuống theo máy trắc đạc | - | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
832 | Dựng cột trên 5T đến 7T | - | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
833 | Điều chỉnh cột trên 5T đến 7T | - | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,3333 | 1 |
|
|
834 | Đặt giằng móng 3T trở xuống | Giằng | 48 | 0,0208 | 3 | 0,0416 | 2 | 0,0208 | 1 |
|
|
835 | Lắp giằng tường 3T trở xuống, cần lắp, điều chỉnh, bắt bu lông xuyên qua cột và giằng | - | 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
836 | Lắp giằng tường 3T trở xuống, cắt bu lông xuyên qua cột và xen giữa mối tiếp giáp của hai đầu giằng | Giằng | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
837 | Lắp dầm cẩu trục 3T trở xuống, cầu lắp, kê đệm, điều chỉnh sơ bộ, và vặn chặt bu lông | Dầm | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
838 | Điều chỉnh dầm cần trục 3T trở xuống, hoàn thành chính xác…đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thiết kế. | Dầm | 7 | 0,1428 | 3 | 0,2856 | 2 | 0,2856 | 1 |
|
|
839 | Lắp dầm cần trục trên 3 tấn | Dầm | 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
840 | Điều chỉnh dầm cần trục trên 3T. | Dầm | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,3333 | 1 |
|
|
841 | Lật và di chuyển xà mái trong phạm vi 30m, kê chống, làm sạch cầu kiện, các vật chôn ngầm, để chuẩn bị lắp ráp. | Xà | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 |
|
|
|
|
842 | Lắp xà mái 5T trở xuống khẩu độ 7 đến 12m hoàn thành đúng tiêu chuẩn kỹ thuật (công hàn hoàn thành tính theo định mức riêng). | Xà | 9 | 0,1111 | 3 | 0,2222 | 2 | 0,2222 | 1 |
|
|
14.843 | Lắp xà mái trên 5T trở lên. Khẩu độ 10 đến 18m. | - | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
844 | Lắp xà gồ trên dưới 1T cẩu lên vị trí bắt 2 thanh sắt tròn ở xà mai ốp chặt hai đầu xà gồ, hàn hoàn thành hai mối ở 2 đầu xà gồ. |
| 48 | 0,0208 | 3 | 0,0416 | 2 | 0,0416 | 1 | 0,03333 | 2 |
845 | Lắp xà gồ như trên, trường hợp 2 đầu xà phải luồn vào 2 lỗ ở chân cột vì hộp diêm (cửa sổ trời). |
| 36 | 0,0277 | 3 | 0,0554 | 2 | 0,0554 | 1 |
|
|
846 | Lắp máng nước nặng 1T trở xuống, cẩu lên vị trí, bắt hai thanh sắt tròn ở xà mái hoặc tấm mái ốp chặt 2 đầu máng nước. |
| 36 | 0,0277 | 3 | 0,0554 | 2 | 0,0554 | 1 | 0,03333 | 2 |
847 | Lắp máng nước như trên, trường hợp phải đợi hàn xong 2 mối ở 2 đầu máng nước vào xà mái mới cẩu lắp cầu kiện khác được |
| 25 | 0,04 | 3 | 0,08 | 2 | 0,08 | 1 | 0,03333 | 2 |
848 | Lắp tấm mái hắt nặng 1 đến 3 tấn cầu lên vị trí, bắt bu lông xuyên qua cột hoặc tường và xen giữa hai đầu tấm mái hắt |
| 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
849 | Lắp mái hắt như trên, trường hợp không bắt bu lông mà phải hàn 2 mối ở hai đầu tấm mái hắt xong mới lắp được tấm khác |
| 18 | 0,5555 | 3 | 0,1111 | 2 | 0,1111 | 1 |
|
|
850 | Lắp tấm cửa sổ 6m x 3 – 4m nặng 2T trở xuống, cẩu lên vị trí, buộc giằng kê đệm điều chỉnh, đóng nêm xong cẩu lắp tấm khác. |
| 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
851 | Lắp khung cửa ánh sáng 6m x 3m nặng dưới 1T, cẩu lắp kê đệm, điều chỉnh, buộc giằng, đóng nêm xong cẩu lắp tấm khác |
| 25 | 0,04 | 3 | 0,08 | 2 | 0,08 | 1 |
|
|
852 | Lắp panen tường 6m x 12m đặt trên mái hắt, dưới máng nước, cẩu lên vị trí hàn xong 2 mối ở 2 đầu mới cẩu lắp được cấu kiện khác. | Tấm | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
853 | Lắp panen sàn hay bục đi lại ven tường bên cạnh dầm cầu trục, nặng trên dưới 1 tấn. | - | 40 | 0,025 | 3 | 0,050 | 2 | 0,050 | 1 |
|
|
854 | Lắp tấm mái 6m x 1m5 – 3m nặng 2T trở xuống loại tấm mái không phải hàn hoặc lắp trước hàn sau. | - | 55 | 0,01818 | 3 | 0,03636 | 2 | 0,03636 | 1 |
|
|
14.855 | Lắp tấm mái như trên, trường hợp, lắp và hàn xen kẽ các góc tấm mái vào xà mái | - | 42 | 0,0238 | 3 | 0,0476 | 2 | 0,0476 | 1 | 0,050 | 2 |
856 | Lắp tấm mái cỡ nhỏ nặng trên dưới 1 tạ, cẩu lắp từng mã 10 tấm một, kể cả công xếp tấm mái thành từng mã ở mặt bằng. | - | 300 | 0,00333 | 3 | 0,00333 | 2 | 9,0100 | 1 |
|
|
857 | Lắp con sơn bétôn vào vì kèo hoặc xà mái, trường hợp không thể khắc phục để lắp thủ công được (chỉ được áp dụng trong trường hợp không thể lắp thủ công được ) | Con | 12 | 0,0833 | 3 | 0,1667 | 2 | 0,1667 | 1 |
|
|
| |||||||||||
Mọi điều kiện như đã nói ở nội dung B. | |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
14.858 | Dựng cột 5T trở xuống cao 4m trở lên dựng xong điều chỉnh sơ bộ đúng tim cốt buộc giằng kê đệm, chống đỡ, đóng con chêm cho cột đứng vững chắc | Cột | 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
859 | Dựng cột trên 5 đến 7 tấn cao 6m trở lên | - | 12 | 0,0833 | 3 | 0,1667 | 2 | 0,1667 | 1 |
|
|
860 | Dựng cột trên 7 đến 10 tấn cao 6m trở lên | - | 10 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,20 | 1 |
|
|
861 | Dựng cột trên 10 đến 15T cao 7m trở lên | Cột | 8 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,40 | 1 |
|
|
874 | Lắp vì kèo béton trên 5 đến 7T khẩu độ trên 20m, mọi điều khác như trên. | Vì | 5 | 0,20 | 3 | 0,40 | 2 | 0,40 | 1 |
|
|
875 | Lắp tấm bịt đầu hồi mái chồng diêm (cửa sổ trời) nặng 3T trở xuống | Đấu | 5 | 0,20 | 3 | 0,40 | 2 | 0,40 | 1 |
|
|
876 | Lắp giá mái chồng diêm kể cả công gá lắp 2 nửa thành một ở mặt bằng | Giá | 4 | 0,25 | 3 | 0,50 | 2 | 0,50 | 1 |
|
|
877 | Lắp xà gồ, xà ngang dài nhất đến 6m nặng trên dưới 1T mọi điều kiện như đã nói ở định mức 14.844 | Xà | 40 | 0,025 | 3 | 0,050 | 2 | 0,050 | 1 |
|
|
14.878 | Lắp xà gỗ, xà ngang như trên, trường hợp phải luồn 2 đầu xà vào 2 lỗ ở cột mái chồng diêm | Xà | 30 | 0,0333 | 3 | 0,0667 | 2 | 0,0667 | 1 |
|
|
879 | Lắp máng nước nặng 2T trở xuống cầu lắp xong bắt hai thanh sắt tròn ở xà mái hoặc tấm mái ốp chặt hai đầu máng nước. | Máng | 30 | 0,0333 | 3 | 0,0667 | 2 | 0,0667 | 1 | 0,0333 | 2 |
880 | Lắp máng nước như trên trường hợp phải hàn xong 2 mối ở hai đầu tấm máng nước mới cẩu lắp cấu kiện khác được | - | 22 | 0,04545 | 3 | 0,09091 | 2 | 0,09091 | 1 | 0,03333 | 2 |
881 | Lắp mái hắt 3 tấn trở xuống, bắt bu lông xuyên qua cột hoặc tường và xen giữa 2 đầu tấm mái hắt | Tấm | 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
882 | Lắp mái hắt như trên, trường hợp không bắt bu lông xuyên thẳng qua cột và mái hắt mà phải đợi hàn dính xong hai đầu mái hắt mới lắp tấm khác | Tấm | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,1428 | 1 |
|
|
862 | Điều chỉnh cột trên 7 – 10T | Cột | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,3333 | 1 |
|
|
863 | Điều chỉnh cột trên 10 – 15T | - | 5 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,30 | 1 |
|
|
864 | Lật và di chuyển cột trên 7T trở lên, phạm vi 30m kể cả công tháo ván khuôn đáy, để chuẩn bị dựng | - | 15 | 0,0667 | 3 | 0,1333 | 2 |
|
|
|
|
14.865 | Đặt giằng móng 3T trở xuống | Giằng | 40 | 0,025 | 3 | 0,050 | 2 | 0,025 |
|
|
|
866 | Lắp giằng tường 3T trở xuống bắt bu lông xuyên qua cột và giằng | - | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,1428 | 1 |
|
|
867 | Lắp giằng tường như trên trường hợp bu lông chi xuyên qua cột và xen giữa mối tiếp giáp của hai đầu giằng | - | 18 | 0,0555 | 3 | 0,1111 | 2 | 0,1111 | 1 |
|
|
868 | Lắp dầm cầu trục 3T trở xuống | Dầm | 17 | 0,0588 | 3 | 0,1176 | 2 | 0,1176 | 1 |
|
|
869 | Lắp dầm cầu trục trên 3T trở lên | - | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
870 | Lật và di chuyển các loại xà mái xà dọc trong phạm vi 30m, kê chống làm sạch xà và các vật chôn ngầm, dựng xà ở mặt bằng để chuẩn bị lắp ráp lên vị trí | Xà | 18 | 0,0555 | 3 | 0,1111 | 2 |
|
|
|
|
871 | Lắp xà mái xà dọc 5T trở xuống | Xà | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
871 a) | Lắp xà mái xà dọc 5T trở lên | - | 7 | 0,1428 | 3 | 0,2856 | 2 | 0,2856 | 1 |
|
|
872 | Lật vi kèo béton, kê chống làm sạch vì và các vật chôn ngầm, di chuyển vì trong phạm vi 30m, chuẩn bị lắp ráp | Vì | 12 | 0,0833 | 3 | 0,1667 | 2 | 0,0833 | 1 |
|
|
873 | Lắp vì kèo béton 5T trở xuống, khẩu độ 12m trở lên, kể cả công lắp thêm ba thanh giằng cho mối vì để bảo đảm cho vì lắp lên được vững vàng | Vì | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,3333 | 1 |
|
|
883 | Lắp tấm cửa sổ 6m x 3m – 4m nặng 2T trở xuống, cẩu lắp đóng chêm buộc giằng xong cẩu lắp cấu kiện khác | Tấm | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,1428 | 1 |
|
|
884 | Lắp khung cửa ánh sáng 6m x 2 – 3m nặng 1T trở xuống, cẩu lắp đóng chêm, buộc giằng xong lắp cầu kiện khác | Khung | 22 | 0,04545 | 3 | 0,09091 | 2 | 0,09091 | 1 |
|
|
885 | Lắp tấm tường 2T trở xuống (đặt trên mái hắt dưới máng nước) cẩu lắp, hàn đính xong mới lắp tấm khác | Tấm | 16 | 0,0625 | 3 | 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
886 | Lắp panen sàn hay bục đi lại ven tường cạnh dầm cầu trục (nặng 2T trở xuống) | Tấm | 32 | 0,0312 | 3 | 0,0625 | 2 | 0,0625 | 1 |
|
|
887 | Lắp tấm mái 6m x 4,5 – 3m nặng 2T trở xuống, lắp không phải đợi hàn | Tấm | 48 | 0,0208 | 3 | 0,0416 | 2 | 0,0416 | 1 |
|
|
888 | Lắp tấm mái như trên, trường hợp phải hàn xen kẽ với lắp | Tấm | 35 | 0,02857 | 3 | 0,05714 | 2 | 0,05714 | 1 | 0,050 | 2 |
889 | Lắp tấm mái cỡ nhỏ nặng trên dưới 1 tạ, cẩu lắp từng mã 10 tấm 1 kể cả công xếp tấm mái thành mã ở mặt bằng | Tấm | 250 | 0,004 | 3 | 0,008 | 2 | 0,012 | 3 |
|
|
14.890 | Lắp con cơn béton vào vì kèo hoặc xà mái (chỉ được áp dụng trong điều kiện không thể khắc phục để lắp thủ công và không có cần cẩu thiếu nhi) | Con | 10 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,20 | 1 |
|
|
14.891 | Lắp giằng kép bằng béton vào vì kèo béton nặng trên 5 tạ (chỉ được áp dụng trong trường hợp không thể lắp thủ công được) | Giằng | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,1428 | 1 |
|
|
| |||||||||||
Mọi điều kiện như đã nói ở nội dung B. | |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
14.892 | Lắp ráp vì kèo thép gá lắp, hàn đính 2 nửa vì, thành 1 vì ở mặt bằng, kể cả công di chuyển cấu kiện trong phạm vi 30m, kê chống kiểm tra, chuẩn bị lắp lên vị trí hoặc gá lắp thêm vì chồng diêm | Vì | 8 | 0,125 | 3 | 0,2500 | 2 | 0,500 | 1 |
|
|
893 | Gá lắp chồng diêm vào vì kèo thép | - | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 |
|
|
|
|
894 | Cẩu lắp vì kèo thép 3 tấn trở xuống khẩu độ trên 15m kể cả công lắp thêm mỗi gian 3 thanh giằng để bảo đảm vì kèo lắp lên được vững vàng | - | 5 | 0,20 | 3 | 0,40 | 2 | 0,40 | 1 |
|
|
14.894 | Lắp giằng kép vào vì kèo kể cả công hàn hoàn thành 4 mối tiếp giáp vào vì kèo | Giằng | 14 | 0,0714 | 3 | 0,1428 | 2 | 0,1428 | 1 | 0,100 | 2+3 |
895 | Lắp vì kèo trên 3 tấn trở lên khẩu độ trên 18m điều kiện như trên | Vì | 4 | 0,25 | 3 | 0,50 | 2 | 0,50 | 1 |
|
|
896 | Lắp dầm cầu trục thép 8 tạ đến 1 tấn cẩu lắp kê đệm, điều chỉnh sơ bộ, bắt bulông xong | Dầm | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
14.897 | Tất cả các định mức trên đây (từ định mức số 14.830 đến 14.896) quy định cho lắp ráp ở độ cao 10m trở xuống. Trường hợp lắp ở độ cao trên 10m trở lên thì được giảm 12% năng suất nhưng phải làm tròn số theo đơn vị: Nếu phần lẻ từ 0,5 đơn vị trở xuống thì bỏ, trên 0,5 đơn vị thì lấy thêm 1 đơn vị: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: lắp mái hắt ở độ cao 15m (định mức 14.848) là 20 tấm x 88% = 18,48 lấy tròn 18 tấm) | |||||||||||
lắp mái hắt ở độ cao 15m (định mức 14.849) là 18 tấm x 88% = 15,84 lấy tròn 16 tấm) | |||||||||||
| |||||||||||
(Mọi điều kiện như đã nói ở nội dung B) | |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
14.898 | Đo tim vạch dấu cấu kiện và vị trí lắp ráp, tính chung cho tất cả mọi cấu kiện theo từng gian nhà | Gian | 1 gian |
|
| 1 | 2 |
|
|
|
|
899 | Dựng cột 1,5 tấn trở xuống bằng phương pháp thủ công | Cột | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,375 | 1 |
|
|
14.900 | Điều chỉnh cột 1,5 Tấn | Cột | 10 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
14.901 | Lắp con sơn béton nặng trên dưới 2 tạ vào cột (loại này còn gọi là giá đỡ giàn mái phụ, mái hắt ở độ cao 8m trở xuống). | Con | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
14.902 | Lắp con sơn như trên ở độ cao trên 8m đến 15m | Con | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,3333 | 1 |
|
|
903 | Lắp xà gồ béton 5 tạ trở xuống vào giá đỡ giàn, mái phụ ở độ cao 8m trở xuống | Xà | 10 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,20 | 1 |
|
|
904 | Lắp xà gồ như trên ở độ cao trên 8 đến 15m | Xà | 8 | 0,125 | 3 | 0,25 | 2 | 0,25 | 1 |
|
|
14.905 | Lắp các loại giằng đơn vào vì kèo nặng 3 tạ trở xuống, kéo lắp, điều chỉnh, bắt bu lông xong. Lắp ở độ cao 8m trở xuống | Giằng | 20 | 0,05 | 3 | 0,10 | 2 | 0,10 | 1 |
|
|
906 | Lắp giằng đòn như trên ở độ cao trên 8 đến 15m | Giằng | 15 | 0,0667 | 3 | 0,1333 | 2 | 0,1333 | 1 |
|
|
907 | Lắp giằng chéo vào vì kèo ở độ cao 8m trở xuống nặng 3 tạ trở xuống | Giằng | 7 | 0,1428 | 3 | 0,2856 | 2 | 0,4285 | 1 |
|
|
908 | Lắp giằng chéo như trên, ở độ cao trên 8m đến 15m | Giằng | 6 | 0,1667 | 3 | 0,3333 | 2 | 0,50 | 1 |
|
|
909 | Lắp thang giằng chéo cột, nặng 0,75 đến 1 tấn giằng đã được chế tạo sẵn gồm một chéo nguyên và hai chéo nữa, kéo lắp, điều chỉnh, bắt bulông xong | Bộ giằng | 2 | 0,50 | 3 | 0,10 | 2 | 0,15 | 1 |
|
|
910 | Lắp giằng chéo cột đơn (loại chéo một thanh không có thang) nặng 5 tạ trở xuống) | - | 5 | 0,20 | 3 | 0,40 | 2 | 0,40 | 1 |
|
|
911 | Lắp bục đứng (bục công tác, lắp vào cột để đứng lắp các cấu kiện khác) gồm công kéo lắp 2 thanh sắt coóc nhe ốp vào cột, vặn bulông kéo lắp ván sàn, đóng đinh hay bắt vít, bảo đảm thật chắc chắn. Vật liệu được cấp đủ kể cả công vận chuyển trong phạm vi 100m. Lắp ở độ cao 8m trở xuống | Bục | 12 | 0,0833 | 3 | 0,1667 | 2 | 0,1667 | 1 |
|
|
912 | Lắp bục đứng như trên ở độ cao trên 8 đến 15m |
| 10 | 0,10 | 3 | 0,20 | 2 | 0,20 | 1 |
|
|
913 | Tháo bục và vận chuyển đi trong phạm vi 100m xếp đống gọn gàng tháo dỡ phải cẩn thận để dùng lại nhiều lần |
| 8 |
|
| 0,125 | 2 | 0,125 | 1 |
|
|
914 | Lắp thang cứu hỏa dài 12-15m loại thang sắt tròn, 10 – 16, không có tay vịn, thang đã được chế tạo sẵn, gồm công gá lắp các giá đỡ, kép lắp thang vào giá đỡ bắt bulông, hàn hoàn thành xong | Bộ thang | 2 | 0,50 | 3 | 1,00 | 2 | 1,00 | 1 | 0,50 | 2 |
14.915 | Lắp thang sửa chữa, loại thang sắt tròn 14-16 ly không có lan lan tay vịn, thang đã được chế tạo sẵn, dài 7m trở xuống mọi điều kiện lắp ráp như thang cứu hỏa | - | 3 | 0,333 | 3 | 0,6667 | 2 | 0,6667 | 1 | 0,333 | 2 |
14.916 | Gá lắp hàn dính các miếng đệm đầu vì kèo, xà mái, dầm cầu trục v.v… | Miếng | 40 |
|
| 0,025 | 2 |
|
| 0,025 | 2 |
917 | Gá lắp hàn đính các giá đỡ (giá đỡ tấm sàn đi lại, giá đỡ thang giằng cột, chân con sơn (giá đỡ giàn mái phụ) | Giá | 12 | 0,0833 | 3 |
|
|
|
| 0,0833 | 2 |
| |||||||||||
LẮP RÁP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÓ THIẾT KẾ ĐỊNH HÌNH BẰNG CẦN TRỤC THÁP | |||||||||||
(tính chung cho tất cả các tầng) | |||||||||||
Mọi điều kiện như đã nói ở nội dung B, còn thêm các công việc sau đây: | |||||||||||
Uốn buộc, hàn hoàn thành các mối sắt, chèn beton xì, vữa, vào các mối tiếp giáp | |||||||||||
Nhân lực bố trí cho một tổ lắp ráp | |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
14.918 | Lắp tấm tường bêtông than xi | Tấm | 65 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
|
919 | Lắp tấm tường ở hai đầu hồi | - | 65 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 |
|
|
920 | Lắp giằng tường | Giằng | 80 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
921 | Lắp dầm | Dầm | 35 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
922 | Lấp tấm sàn và trần | - | 85 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
923 | Lắp mái hắt | - | 48 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
924 | Lắp ban công | - | 20 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
14.925 | Lắp cột | Cột | 20 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
926 | Lắp cầu thang | Tấm | 22 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
927 | Lắp tường hoa lan can | Tấm | 52 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
928 | Lắp máng nước | Máng | 38 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
929 | Lắp con sơn | Con | 25 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
930 | Lắp tấm mái | Tấm | 100 | 1 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2+3 |
Nội dung công tác và điều kiện kỹ thuật: Trước khi hàn phải chải sạch rỉ, làm sạch các chất bẩn khác ở mạch hàn, điều khiển và di chuyển máy, kéo dây, gõ sạch rỉ.
Mạch hàn không được rạn nứt, mặt mối hàn không được lẫn xỉ, rỗ, nứt. Mối tiếp giáp của kim loại phải được tẩy mép, ráp đúng độ dung sai cho phép. Hàn phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của vị trí từng mối hàn.
Số định mức | LOẠI CÔNG VIỆC | Số công | Bậc công việc | QUY CÁCH MỐI HÀN | Đơn vị tính | Năng suất một ngày công hàn các đường hàn dài | Năng suất một ngày công hàn các đường hàn ngắn: đầu xà, đầu cột v.v… | ||||
Chiều dài | Số đường | Số lớp | Tư thế bình thường | Tư thế cheo leo phải đeo dây an toàn | Tư thế bình thường | Tư thế cheo leo phải đeo dây an toàn | |||||
14.931 | Hàn các đường hàn nằm | 1 | 2+3 | 4-6 ly | 1 | 1 | m dài | 36m | 29 | 25 | 20 |
14.932 |
|
|
|
| 2 | 1 | m | 19 | 15 | 13 | 11 |
14.933 |
|
|
|
| 3 | 2 | m | 12,5 | 10 | 8,5 | 7 |
14.934 |
|
|
| 8-10 | 4 | 2 | m | 9,5 | 7,5 | 6,5 | 5,2 |
14.935 |
|
|
|
| 5 | 3 | m | 7,2 | 6 | 5 | 4,2 |
14.936 |
|
|
| 12 ly trở lên | 6 | 3 | m | 6 | 5 | 4,2 | 3,5 |
14.937 | Hàn các đường hàn đứng | 1 | 3 | 4-6 | 1 | 1 | m | 32 | 26 | 22 | 18 |
14.938 |
|
|
|
| 2 | 1 | m | 16,5 | 13,5 | 11,5 | 9,5 |
14.939 |
|
|
|
| 3 | 2 | m | 11 | 9 | 7,5 | 6,2 |
14.940 |
|
|
| 8-10 | 4 | 2 | m | 8,2 | 6,5 | 5,5 | 4,5 |
14.941 |
|
|
|
| 5 | 3 | m | 6,5 | 5,4 | 4,5 | 4 |
14.942 |
|
|
| 12 ly | 6 | 3 | m | 5,5 | 4,5 | 4 | 3 |
14.943 | Hàn các đường hàn ngửa |
|
| 4-6 | 2 | 1 | m | 10 | 8 | 7,5 | 6,5 |
14.944 |
|
|
|
| 3 | 2 | m | 7 | 5,5 | 5 | 4,5 |
14.945 |
|
|
| 10-8 | 4 | 2 | m | 5 | 4,2 | 4 | 3,5 |
14.946 |
|
|
| 12 ly trở lên | 5 | 3 | m | 4 | 3,5 | 3,2 | 2,8 |
14.947 |
|
|
| 6 | 3 | m | 3,5 | 3 | 2,5 | 2,5 | |
14.948 | Hàn các mối hàn nhỏ chiều dài mối hàn dưới 20cm | 1 | 2+3 | 4-6 |
|
| Mối |
|
| 60 | 50 |
14.949 |
|
| 8-10 |
|
| Mối |
|
| 45 | 36 | |
14.950 |
|
|
| 12 ly trở lên |
|
| Mối |
|
| 35 | 28 |
Quyết định 184-UB-ĐM năm 1963 ban hành 121 định mức năng suất lao động cho công tác lắp ráp công trình công nghiệp và dân dụng do Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 184-UB-ĐM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/1963
- Nơi ban hành: Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước
- Người ký: Trần Đại Nghĩa
- Ngày công báo: 24/04/1963
- Số công báo: Số 12
- Ngày hiệu lực: 01/07/1963
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định