ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1050/QĐHC-CTUBND NGÀY 28/10/2011 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 233/TTr-SVHTTDL ngày 27/02/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 1050/QĐHC-CTUBND ngày 28/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 184/QĐHC-CTUBND ngày 15 /3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Stt theo QĐ 1050 | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Di sản văn hóa |
|
|
1 | Thành lập Bảo tàng cấp tỉnh | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
2 | Cấp Giấy phép cho hoạt động Bảo tàng ngoài công lập | Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 | Xếp hạng bảo tàng hạng II đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
4 | Xếp hạng bảo tàng hạng III đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
5 | Xếp hạng di tích cấp tỉnh | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
6 | Cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật; bảo vật quốc gia thuộc di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh, bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
9 | Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương | Đã được thay thế |
|
10 | Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | Đã được thay thế |
|
II | Lĩnh vực Điện ảnh |
|
|
1 | Cấp giấy phép phổ biến phim | Đã được thay thế |
|
III | Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
1 | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
2 | Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
IV | Lĩnh vực Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm |
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (đối với các triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác không thuộc các trường hợp do Bộ VHTTDL và Sở VHTTDL cấp giấy phép) | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
3 | Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL) | Đã được thay thế |
|
4 | Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL) khi Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Sở VHTTDL cấp phép | Đã được thay thế |
|
V | Lĩnh vực Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động |
|
|
1 | Cấp giấy phép kinh doanh karaoke | Đã được thay thế |
|
2 | Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường | Đã được thay thế |
|
3 | Cấp giấy phép tổ chức lễ hội | Đã được thay thế |
|
VI | Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
1 | Cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
VIII | Lĩnh vực Kinh doanh du lịch |
|
|
10 | Cấp Giấy phép đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm du lịch | Căn cứ pháp lý hết hiệu lực |
|
| Tổng số 19 thủ tục |
|
|
- 1Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND
Quyết định 184/QĐHC-CTUBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sóc Trăng kèm theo Quyết định 1050/QĐHC-CTUBND
- Số hiệu: 184/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực