ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 14/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 31/TTr-BQLKCN ngày 19/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (05 thủ tục cấp tỉnh) lĩnh vực Quản lý các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình năm 2022.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Bộ, ngành thông qua.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Kiến nghị: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (Đề xuất dự án đầu tư)
- Lý do: Cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết nhằm giảm chi phí tuân thủ, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ của TTHC).
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.432.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.334.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.098.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,2%.
2. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Kiến nghị: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (Đề xuất dự án đầu tư)
- Lý do: cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết nhằm giảm chi phí tuân thủ, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ của TTHC).
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.595.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.004.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,2 %
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Kiến nghị: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (Đề xuất dự án đầu tư)
- Lý do: cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết nhằm giảm chi phí tuân thủ, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
3.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ của TTHC
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 82.380.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 56.018.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 26.361.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,2%.
II. Lĩnh vực hoạt động xây dựng
1.1. Nội dung đơn giản hóa
* Nội dung thứ nhất:
- Kiến nghị: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ tại điểm 1.3- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: “Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt” và “quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng” trong mục thành phần hồ sơ.
- Lý do: Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay đã được phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, đồng thời Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan quản lý về quy hoạch, xây dựng trong các KCN do đó thành phần hồ sơ này đã được cơ quan thẩm định lưu giữ, quản lý do đó không cần thiết các doanh nghiệp phải nộp các hồ sơ này.
* Nội dung thứ hai:
- Kiến nghị: Đề nghị điều chỉnh nội dung thành phần hồ sơ “Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư” sửa thành “Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư”.
- Lý do: Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay do Ban Quản lý các khu cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chấp thuận đầu tư do đó thành phần hồ sơ này đã được cơ quan thẩm định lưu giữ, quản lý do đó không cần thiết các doanh nghiệp phải nộp các hồ sơ này.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính mới ban hành; TTHC được thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng (kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ của TTHC)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 28.504.840 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.897.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.714.940 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,0%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
* Nội dung thứ nhất:
- Kiến nghị: Bãi bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu nộp tại điểm 1.2- “Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)”.
- Lý do: Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở) do đó thành phần hồ sơ này đã được cơ quan chủ trì thẩm định lưu giữ, không cần thiết phải nộp kèm theo hồ sơ.
* Nội dung thứ hai:
- Kiến nghị: Sửa nội dung thành phần hồ sơ yêu cầu nộp: “Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt”; Đề nghị sửa thành “Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt có điều chỉnh, thay đổi với thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có)”
- Lý do: Nội dung hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức thẩm định do đó thành phần hồ sơ này đã lưu giữ, do đó chỉ yêu cầu nộp bổ sung nội dung có thay đổi so với hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định.
2.2 Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị sửa đổi Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính mới ban hành; TTHC được thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng (kiến nghị bỏ thành phần hồ sơ của TTHC
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.874.920 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 34.164.060 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 25.710.860 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,29%./.
- 1Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
Quyết định 1837/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình năm 2022
- Số hiệu: 1837/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực