- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 4Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2020
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/2012/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 248/TTr-STP ngày 17/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các cơ quan tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1837/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc phối hợp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu của hoạt động phối hợp
1. Bảo đảm cho Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ngành có liên quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được kịp thời, thống nhất và có hiệu quả.
2. Phân định rõ trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong quan hệ phối hợp công tác khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Kịp thời giải quyết các yêu cầu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Xác định rõ các nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong hoạt động phối hợp để đảm bảo sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực cho hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm, hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị trong hoạt động phối hợp; bảo đảm kết quả phối hợp đạt chất lượng và thời gian yêu cầu.
3. Bảo đảm tính khách quan và kịp thời trong quá trình phối hợp; những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được trao đổi và giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị liên quan. Đối với những vấn đề chưa thống nhất ý kiến, cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp báo cáo và đề xuất giải quyết trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Xây dựng Kế hoạch công tác quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm.
2. Tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
3. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về giao địch bảo đảm, tổ chức tập huấn, đào tạo cho các bộ làm công tác giao dịch bảo đảm.
4. Kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm.
5. Thống kê, báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
6. Bố trí nhân lực, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.
7. Chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện nghiêm túc, các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Chương II
TRÁCH NHIỆM TRONG QUAN HỆ PHỐI HỢP CÔNG TÁC
Điều 5. Xây dựng Kế hoạch, thực hiện sơ kết, tổng kết công tác quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm nhằm triển khai công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.
2. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Sơ kết 06 tháng và tổng kết hàng năm về kết quả triển khai hoạt động liên quan đến công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đối chiếu các quy định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, kiến nghị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm. Đồng thời thực hiện việc hướng dẫn các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện nghiệp vụ đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về giao địch bảo đảm, tổ chức tập huấn, đào tạo cho các bộ làm công tác giao dịch bảo đảm.
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan truyền thông tại địa phương xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh;
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp), Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn triển khai tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của các tổ chức tín dụng, công chứng viên, công chức của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, cán bộ đăng ký giao dịch bảo đảm của các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 8. Kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn tổ chức Đoàn Kiểm tra liên ngành kiểm tra định kỳ về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh (Nội dung kiểm tra định kỳ thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này).
Điều 9. Về thống kê, báo cáo
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu (Về nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục 02 đính kèm Quy chế này). Mốc thời gian báo cáo định kỳ thực hiện theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số: 20/2011/TTLT-BTP- BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về công tác đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, gửi Sở Tư pháp theo đúng thời gian quy định.
Điều 10. Bố trí nhân lực, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn nhân lực để phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự toán kinh phí phục vụ hoạt động quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm, gửi Sở Tài chính thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự toán kinh phí về trang bị cơ sở, vật chất phục vụ hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm cho các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 11. Chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định có liên quan đến đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định có liên quan đến đăng ký giao dịch bảo đảm, đồng thời chia sẻ thông tin giữa các tổ chức hành nghề công chứng về tình trạng pháp lý của tài sản nhằm đảm bảo tính an toàn cho các hợp đồng, giao dịch có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo các Tổ chức tín dụng thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan truyền thông của tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG KIỂM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Kiểm tra việc thành lập và hoạt động của các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, bao gồm:
a) Số lượng, trình độ của cán bộ đăng ký;
b) Cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký;
c) Mức độ áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Văn phòng đăng ký.
2. Kiểm tra việc tổ chức, hoạt động đăng ký của các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, bao gồm:
a) Kiểm tra về thẩm quyền đăng ký;
b) Kiểm tra về quy trình đăng ký (thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký, việc sử dụng mẫu đơn, nội dung kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký, việc chứng nhận trên đơn yêu cầu đăng ký tại các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
c) Kiểm tra hồ sơ đăng ký, việc chỉnh lý biến động (trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai);
d) Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ;
đ) Kiểm tra việc cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất;
e) Thống kê số liệu kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký.
3. Kiểm tra công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các Văn phòng đăng ký;
b) Các trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp giữa quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm với thực tiễn áp dụng tại địa phương.
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH BẮC KẠN
Báo cáo 06 tháng và hàng năm về kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương cần thể hiện những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Số liệu cụ thể về kết quả đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.
2. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức, thực hiện các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức thực hiện công tác đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.
3. Đánh giá vai trò của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong việc triển khai công tác đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.
4. Đánh giá kết quả kiểm tra định kỳ về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm, cũng như việc triển khai thực hiện hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.
- 1Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 2197/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 65/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2020
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2020
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 4Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 2197/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 65/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1837/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1837/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2012
- Ngày hết hiệu lực: 08/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực