Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1832/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018;
Xét Tờ trình của Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa 56 (năm mươi sáu) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Văn hóa Du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Văn hóa thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, VĂN HÓA DU LỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1832 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
A- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Nhóm TTHC lĩnh vực đất đai (26 thủ tục)
1. Thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 15 ngày làm việc;
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.233.504 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.350.128 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.883.376 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,60 %.
2. Thủ tục Đăng ký đất đai mà người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nay có nhu cầu được cấp giấy chưng nhận QSD (dự kiến)
2. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 15 ngày làm việc;
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 348.952 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 327.304 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 21.648 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,20 %.
3. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (dự kiến)
3. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 15 ngày làm việc;
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 251.536 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 208.240 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 43.296 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,21 %.
4. Thủ tục Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
4. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 15 ngày làm việc;
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 100.987.040 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 71.816.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 29.170.680 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,89 %.
5. Thủ tục Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
5. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm đ, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a)……………………………………………………………………
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày làm việc;
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 173.184 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 151.536 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 21.648 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,50 %.
6. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
6. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) ……………………………………………………..
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày làm việc;
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.047.616 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.835.328 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.212.288 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,02 %.
7. Thủ tục Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm g, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
…………………………………..
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày làm việc;
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.497.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.414.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.082.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,95 %.
8. Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp in giấy mới) và 07 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN cũ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm i, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
……………………………………………………………………………………
i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp in giấy mới) và 07 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN cũ.
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 24.611.344.992 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 18.647.190.672 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.964.153.888 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,23 %.
9. Thủ tục Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
9.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm d, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày làm việc;
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 929.940 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 691.312 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 238.628 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25,62 %.
10. Thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
10.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày làm việc;
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 33.786.816 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.811.968 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.974.848 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,68 %.
11. Thủ tục Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân
11.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm d, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày làm việc;
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 67.778.080 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.166.368 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.611.712 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,18 %.
12. Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
12.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp in giấy mới) và 07 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN cũ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm i, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp in giấy mới) và 07 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN cũ.
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 35.549.424 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.276.480 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.182.944 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,08 %.
13. Thủ tục Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
13. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
13.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm k, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 15 ngày làm việc;
13.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 229.888 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 219.064 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 10.824 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,71 %.
14. Thủ tục Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
14. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
14.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm h, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 05 ngày làm việc;
14.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 460.960 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 352.720 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 108. 240 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,48 %.
15. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
15.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
15.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm e, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 08 ngày làm việc;
15.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 925.920 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 709.440 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 216.480 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,38 %.
16. Thủ tục Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu.
16.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
16.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm g, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày làm việc;
16.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 251.573.368 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 191.023.912 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 60.549.456 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,07 %.
17. Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất
17.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
17.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm đ, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 14 ngày làm việc;
17.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 551.482.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 441.186.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 110.296.560 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,00 %.
18. Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại; Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
18.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 03 ngày xuống còn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
18.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm n, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 02 ngày làm việc;
18.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 14.179.932.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.400.674.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 779.257.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,70 %.
19. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
19.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
19.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm p, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
19.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 537.055.624 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 407.795.416 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 129.260.208 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,07 %.
20. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
20.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
20.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm q, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 15 ngày làm việc.
20.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 64.203.232 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 57.701.120 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.502.112 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,13 %.
21. Thủ tục Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
21.1 Nội dung đơn giản hóa:
Luật không quy định thời gian giải quyết. Đề xuất bổ sung : 06 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN; 08 ngày làm việc đối với trường hợp in GCN mới.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
21.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Đề xuất bổ sung : 06 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên GCN; 08 ngày làm việc đối với trường hợp in GCN mới.
21.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.553.888 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.759.920 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.793.968 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,48 %.
22. Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
22.1 Nội dung đơn giản hóa:
Luật không quy định thời gian giải quyết. Đề xuất bổ sung: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
22.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Đề xuất bổ sung : 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
22.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 446.368 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 359.776 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 86.592 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,40 %.
23. Thủ tục đăng ký Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
23.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
23.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 1, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 08 ngày làm việc.
23.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.263.648 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.942.432 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.321.216 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,07 %.
24. Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
24.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
24.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 1, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 08 ngày làm việc.
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 15 ngày;
24.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.515.360 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.541.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 974.160 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38,73 %.
25. Thủ tục Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
25. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
25.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1…………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày làm việc;
25.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 284.008 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 240.712 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 43.296 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,24 %.
26. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
26. 1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống còn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
26.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 1, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Giao đất, thuê đất là không quá 14 ngày làm việc không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
26.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 208.240 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 175.768 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 32.472 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,59 %.
II. Nhóm TTHC lĩnh vực môi trường (06 thủ tục)
1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết: hiện nay không còn thực hiện do theo Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP quy định trong thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đơn giản, do đó thủ tục Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã hết thời gian giải quyết.
2. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp không lấy mẫu phân tích); 30 ngày xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp có lấy mẫu phân tích);.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
“Điều 17. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1…………………………………………………………………..
2. Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường quy định như sau:
a) Không quá mười lăm (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng;
b) Không quá ba mươi (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 47.214.288 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.258.648 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.955.640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,00 %.
3. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở TNMT); 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 38/2015/NĐ-CP
“Điều 4.
1…………………………………………………………………………….
2. Thời hạn thẩm định phương án, phương án bổ sung tối đa là 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn thẩm định phương án thực hiện theo thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 19.885.872 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 17.233.992 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.651.880 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,00 %.
4. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở TNMT); 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 38/2015/NĐ-CP
“2. Thời hạn thẩm định phương án, phương án bổ sung tối đa là 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn thẩm định phương án thực hiện theo thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 19.907.520 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 17.244.816 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.662.704 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,00 %.
5. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở TNMT); 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 38/2015/NĐ-CP
“2. Thời hạn thẩm định phương án, phương án bổ sung tối đa là 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn thẩm định phương án thực hiện theo thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.646.304.520 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 33.675.648 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.970.656 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,00 %.
6. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống còn 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở TNMT); 15 ngày xuống còn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 38/2015/NĐ-CP
“2. Thời hạn thẩm định phương án, phương án bổ sung tối đa là 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn thẩm định phương án thực hiện theo thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.646.304.520 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 33.675.648 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.970.656 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,00 %.
III. Nhóm TTHC lĩnh vực tài nguyên nước (04 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 65 ngày xuống còn 43 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
“Điều 35. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: tổng thời gian thực hiện 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 47.279.232 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 40.395.168 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.884.064 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15 %.
2. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 55 ngày xuống còn 37 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
“Điều 35. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: tổng thời gian thực hiện 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 33.554.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 30.090.720 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.463.680 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10 %.
3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (dự kiến)
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 65 ngày xuống còn 43 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
“Điều 35. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: tổng thời gian thực hiện 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 31.519.488 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.661.952 đồng/hồ sơ.
- Chi phí tiết kiệm: 2.857.536 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9 %.
4. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 55 ngày xuống còn 37 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
“Điều 35. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: tổng thời gian thực hiện 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.421.760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.209.472 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.212.288 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9 %.
IV. Nhóm TTHC lĩnh vực tài nguyên khoáng sản (12 thủ tục)
1. Thủ tục Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 48 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
1…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định như sau:
a) Tối đa là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản,
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 272.264.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 256.453.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 15.811.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,8 %.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 48 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
1………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định như sau:
a) ………………………………………………………………………………………
b) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 24.969.216 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.806.856 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.162.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,7 %.
3. Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 48 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
1…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định như sau:
a) ………………………………………………………………………………………
b) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.386.368 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 11.234.832 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.151.536 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,3 %.
4. Thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 27 Nghị định 158/2016/NĐ-CP
Điều 27. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
“1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản tối đa là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ”.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.034.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.547.080 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 487.080 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,9 %.
5. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 180 ngày xuống còn 120 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 50 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
1………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản tối đa là 120 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.169.752 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 54.974.920 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.194.832 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,1 %.
6. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 60 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được quy định như sau:
a) Tối đa là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 602.246.560 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 551.478.140 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 50.768.420 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,4 %.
7. Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 60 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được quy định như sau:
a) ………………………………………………………………………………………
b) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 63.579.552 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.852.248 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.727.304 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,4 %.
8. Thủ tục Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 60 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1…………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được quy định như sau:
a) ………………………………………………………………………………………
b) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ gia hạn, trả lại cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 52.481.280 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.344.760 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.136.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,16 %.
9. Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
9.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP
Điều 37. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
“1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tối đa là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ”.
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 59.169.752 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 54.974.920 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.194.832 đồng /năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,1 %.
10. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
10.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 71 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1……………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như sau:
a) Tối đa là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản”;
10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 286.586.416 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 271.359.112 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 15.227.304 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,31 %.
11. Thủ tục Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 71 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như sau:
a) ……………………………………………………………………………………..
b) Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản”;
11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.386.368 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.213.184 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 173.184 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,3 %.
12. Thủ tục Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
12.1 Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm chi phí và thời gian chờ đợi cho cá nhân
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 71 Luật Khoáng sản năm 2010
“Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1………………………………………………………………………………………
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như sau:
a) ……………………………………………………………………………………..
b) Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản”;
12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 63.579.552 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.852.248 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.727.304 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,4 %.
B- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP (LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG)
I. Nhóm thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực luật sư (04 thủ tục hành chính).
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (B-BTP-276999-TT):
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3 Điều 35 của Luật Luật sư như sau:
“Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư;….”
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 794.496 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 664.608 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 129.888 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,35 %.
2. Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư (B-BTP-277003-TT):
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 41 của Luật Luật sư như sau:
“Điều 41 của Luật luật sư chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
2. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh. Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; ….”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 589.256 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 481.016 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 108.240 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,37 %.
3. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (B-BTP-277007-TT):
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 50 của Luật Luật sư như sau:
“Điều 50. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư;….”
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 228.480 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 141.888 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 86.592 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,90 %.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài (B-BTP-277008-TT):
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3 Điều 79 của Luật Luật sư như sau:
“Điều 79. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài…..”
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.261.776 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.218.480 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 43.296 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,01%.
II. Nhóm thủ tục hành chính liên quan lĩnh vực công chứng (06 thủ tục hành chính):
1. Thủ tục Đăng ký tập sự hành nghề công chứng (B-BTP-276932-TT):
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng như sau:
“Điều 2. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1. Người yêu cầu tập sự nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
b) …… Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp….”
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 626.144 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 452.960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 173.184 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,66%.
2. Thủ tục Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (B-BTP-276941-TT).
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng như sau:
“Điều 16. Đăng ký tham dự kiểm tra
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự;…”
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.300.976 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.236.032 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.944 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,51%.
3. Thủ tục Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (B-BTP-276942-TT):
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng như sau:
“Điều 4. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương ….”
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.050.656 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.778.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 271.776 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,25%.
4. Thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên (B-BTP-276943-TT):
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống còn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng như sau:
“Điều 6. Cấp lại Thẻ công chứng viên
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên;…”
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 319.480 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 254.536 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.944 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,33%.
5. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (B-BTP-276950-TT):
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4 Điều 23 của Luật Công chứng như sau:
“Điều 23. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
4………Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;….”
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.955.216 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.825.328 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 129.888 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,40%.
6. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (B-BTP-276951-TT):
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn được thời gian giải quyết từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Giảm chi phí và thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 24 của Luật Công chứng và khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng như sau:
“ Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
2. Văn phòng công chứng thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng thì được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị;….
Điều 18. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng…..”
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.192.440 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.127.496 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.944đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,45%
I. Thủ tục Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rol
1.Thời gian thực hiện:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị rút ngắn thời gian yêu cầu gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên băng rôn từ “trước 15 ngày” xuống còn “trước 07 ngày” trước khi thực hiện quảng cáo.
Lý do sửa đổi, bổ sung: tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính kịp thời; tránh chậm trễ cơ hội xúc tiến, quảng bá sản phẩm.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 30 của Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 và Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như sau:
Điều 30:
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương trước khi thực hiện quảng cáo 07 ngày.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
Tránh chậm trễ cơ hội xúc tiến, quảng bá sản phẩm của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
2. Mẫu Thông báo:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Mẫu Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cần sửa 02 nội dung trong mục (1) Tên người thực hiện và Địa chỉ; bổ sung thêm mục “Kích thước bảng quảng cáo, băng rôn”.
Lý do sửa đổi, bổ sung: dễ gây nhầm lẫn cho các tổ chức, cá nhân khi ghi thông tin “Tên người thực hiện” và “Địa chỉ”; thêm mục “Kích thước” giúp thuận tiện trong QLNN và xác nhận thông báo sản phẩm quảng cáo.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Đề nghị điều chỉnh, bồ sung 02 nội dung “Tên người thực hiện” và “Địa chỉ” trong mục (1) của Mẫu Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) như sau:
1.Tên tổ chức/cá nhân thực hiện:
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân thực hiện:
- Đề nghị bổ sung thêm mục “Kích thước” vào Mẫu Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) như sau:
- Kích thước bảng quảng cáo, băng rôn:
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 20.045.520 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.022.760 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 10.022.760 đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ mục (5) của thành phần hồ sơ (Maket sản phẩm quảng cáo...) đối với hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo.
Lý do sửa đổi, bổ sung: giảm bớt chi phí in ấn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo (do nội dung trong Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo đã có quy định).
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bỏ khoản 5 Điều 29 của Luật quảng cáo số 16/2012/QH13; Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo) và được điều chỉnh, bổ sung lại như sau:
5. Maket sản phẩm quảng cáo...(đối với hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rol).
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 16.816.140 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.210.760 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 5.605.380 đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%./.
- 1Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 3Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước; đất đai; môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 9Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 7Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước; đất đai; môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 13Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về tăng cường xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Tài nguyên và môi trường, Văn hóa Du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1832/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra