Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 1825/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2004 |
CỦA UBND TỈNH HÀ NAM V/V BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2005
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2003/PL-UBTVQH ngày 26/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/QĐ-CP ngày 16/11/2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2004/NQ-HĐND ngày 15/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 3 khoá XVI;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2005. Thay thế Quyết định số 454/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá tối thiểu các loại đất và Quyết định 455/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phân loại đường phố thuộc thị xã Phủ Lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
BẢN QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1825 /QĐ-UB ngày 27/12/ 2004)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định gía các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
2.1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật đất đai năm 2003
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trượng hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất dể tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức gía trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do Uỷ ban dân nhân tỉnh quyết định theo quy định này.
Điều 3: Nguyên tắc, phương pháp xác định gía các loại đất theo quy định tại Nghị định số:188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; giá các loại đất phù hợp với gía chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà nam.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Nhóm đất nông nghiệp: Được chia theo 2 khu vực: xã đồng bằng; xã miền núi; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất, trong mỗi loại đất xác định theo các hạng đất:
4.1. Nhóm đất nông nghiệp:
4.1.1. Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thuỷ sản | ||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | Xã đồng bằng | Xã miền núi | |
Hạng 1 | 21.000 | 11.100 | 21.000 | 11.100 |
Hạng 2 | 17.500 | 9.300 | 17.500 | 9.300 |
Hạng 3 | 14.200 | 7.500 | 14.200 | 7.500 |
Hạng 4 | 10.700 | 5.700 | 10.700 | 5.700 |
Hạng 5 | 6.900 | 3.700 | 6.900 | 3.700 |
Hạng 6 | 4.000 | 1.000 | 4.000 | 1.000 |
4.1.2. Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất | |
Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||
H¹ng 1 | 25.000 | 11.000 | 5.000 |
Hạng 2 | 21.000 | 9.200 | 4.200 |
Hạng 3 | 16.900 | 7.400 | 3.400 |
Hạng 4 | 12.800 | 5.650 | 2.600 |
Hạng 5 | 8.200 | 3.630 | 1.650 |
Hạng 6 | 5.000 | 1.000 | 500 |
4.2. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng;
4.3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng;
4.4. Đối với một số xã miền núi những khu vực đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi; những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
4.5. Đối với nhóm đất nông nghiệp khi thu hồi, áp dụng mức giá của hạng cao nhất theo loại đất và khu vực để bồi thường.
Điều 5: Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
5.1. Đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | |||
§ất ở | Đất SX-KD | Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực 1 | 300 | 180 | 180 | 108 |
Khu vực 2 | 210 | 126 | 126 | 75 |
Khu vực 3 | 150 | 90 | 90 | 54 |
Khu vực 4 | 100 | 60 | 60 | 36 |
5.2. Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
5.3. Xác định các khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn; khu vực có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.
- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường không có số có điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Khu vực còn lại trên địa bàn xã
5.4. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều 6: Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn
6.1. Đất ở tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng văn Thị trấn Hoà mạc | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 600 |
2 | Thị trấn Bình mỹ Thị Trấn Vĩnh trụ | 2.500 | 1.750 | 1.250 | 500 |
3 | Thị trấn Quế | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 400 |
4 | Thị trấn Kiện khê | 700 | 500 | 350 | 140 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
6.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn Thị trấn Hoà Mạc | 1.800 | 1.260 | 900 | 360 |
2 | Thị trấn Bình Mỹ Thị Trấn Vĩnh Trụ | 1.500 | 1.050 | 750 | 300 |
3 | Thị trấn Quế | 1.200 | 840 | 600 | 240 |
4 | Thị trấn Kiện Khê | 420 | 300 | 210 | 85 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
6.3. Xác định các loại khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Khu vực 2: Đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2. Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Là khu dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.
6.4. Xác định các loại vị trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơi)
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém
Điều 7: Đất phi nông nghiêp tại thị xã Phủ lý
7.1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 7.000 | 4.200 | 1.750 | 613 |
Loại 2 | 5.000 | 3.000 | 1.250 | 438 |
Loại 3 | 3.000 | 1.800 | 750 | 263 |
Loại 4 | 2.000 | 1.200 | 500 | 175 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã | 800 | 480 | 200 | 70 |
7.2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 4.200 | 2.520 | 1.050 | 368 |
Loại 2 | 3.000 | 1.800 | 750 | 263 |
Loại 3 | 1.800 | 1.080 | 450 | 158 |
Loại 4 | 1.200 | 720 | 300 | 105 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã | 480 | 288 | 120 | 42 |
7.3. Xác định loại đường phố:
Loại đường phố trong đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Đường loại 1: Đường phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, thương mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là khu trung tâm thị xã, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt nhất.
- Đường loại 2: Đường phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1.
- Đường loại 3: Đường phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình;
- Đường loại 4: Bao gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh.
7.4. Xác định các vị trí: Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại .đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sịnh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường phố
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố, (xe ô tô xe 3 bánh vào được tận nơI )
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém
Điều 8: Đất phi nông nghiệp có vị trí ven các trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn, thị xã, khu vực nông thôn ):
8.1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
- Đường quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX,KD,DV | |
Khu vực cầu Gừng, ( H. Thanh liêm ) | 2.500 | 1.500 |
Khu vực phố Tâng, phố Cà, (H. Thanh Liêm) Phố Quang Trung, cầu Đoan vĩ | 1.500 | 900 |
Các khu vực còn lại trên trục đường quốc lộ 1A | 1.000 | 600 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX,KD | |
Khu vực cầu Họ, cầu Sắt ( Huyện Bình lục ) | 650 | 390 |
Khu vực Phố Động ( Huyện Thanh liêm ) | 1.500 | 900 |
Khu vực ngã Ba thanh sơn (Huyện Kim bảng ) | 1.500 | 900 |
Khu vực Cầu Đồng Sơn;Trung tâm xã Ba sao (H. Kim bảng) | 500 | 300 |
Các khu vực còn lại trên trục đường quốc lộ 21A | 350 | 210 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX,KD | |
Khu vực Cầu Giát (H. Duy tiên ) | 1.000 | 600 |
Khu vực chợ Lương ( H. Duy Tiên ) | 1.500 | 900 |
Khu vực chợ Đại | 500 | 300 |
Khu vực chợ Dầu, chợ Chanh (H.Kim bảng) | 400 | 240 |
Các khu vực còn lại trên trục đường quốc lộ 38A | 350 | 210 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 21B
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B | Vị trí 1 | |
§ất ở | Đất SX,KD | |
Khu vực ngã ba Tân sơn (Huyện Kim bảng) | 200 | 120 |
Khu vực ngã tư Biên hoà (Huyện Kim bảng) | 600 | 360 |
Các khu vực còn lại | 150 | 90 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
8.2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ | Vị trí 1 | |
§ất ở | Đất SX,KD | |
Khu vực thị tứ | 600 | 360 |
Khu vực tiếp giáp với khu vực thị trấn, thị xã | 600 | 360 |
Các khu vực còn lại | 150 | 90 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Căn cứ các nguyên tắc, các quy định nêu trên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định khu vực, vị trí cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương để làm cơ sở áp dụng mức giá; xây dựng phương án giá theo quy định hiện hành.
- Giám đốc các sở: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên - Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quy định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
|
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ PHỦ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1825/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Nam)
------------------------------------
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI 1 | LOẠI 2 | LOẠI 3 | LOẠI 4 |
1. | Đường Lê Hoàn (QL1A) | Đoạn từ đầu đường Trần Phú đến cầu Phủ Lý | - Đoạn từ cầu Phủ Lý đế ngã ba Đọ Xá - Đoạn từ đường Trần Phú đến lối rẽ vào cống Ba Đa | - Từ Ngã ba Đọ Xá đến địa phận thị xã. - Từ lối rẽ vào cống Ba Đa đến hết địa phận thị xã |
|
2. | Đường Trần Phú |
|
| - Từ đường Lê Hoàn đến Bưu điện tỉnh |
|
3. | Đường Ngô Quyền |
|
| - Từ cống Phủ Lý (XN ép dầu) đến cầu Phủ Lý | Từ đường Lê Hoàn đến cống Phủ Lý ( XN ép dầu) |
4. | Đường Lê Lợi | - Từ đường Lê Hoàn đến đường Châu Cầu | - Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh |
| - Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo |
5. | Đường Biên Hoà | - Từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh | - Từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi | - Từ đường Lê Lợi đến hết kè Nam Châu Giang |
|
6. | Đường Nguyễn Văn Trỗi | - Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | - Từ đường Quy Lưu đến cửa chùa Bầu | Từ cửa chùa Bầu đến đường Trần Thị Phúc |
|
7. | Đường Châu Cầu |
| - Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu |
|
|
8. | Đường Trường Chinh |
| - Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Thị Phúc |
|
|
9. | Đường Lê Công Thanh |
| - Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh Tiên Hoàng |
|
|
10. | Đường Quy Lưu |
|
| - Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi |
|
11. | Đường Nguyễn Viết Xuân |
|
| - Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Lợi |
|
12. | Đường Trần Hưng Đạo |
|
| - Từ đường Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi | - Từ đường Lê Lợi lối rẽ vào UBND xã Liêm Chung |
13. | Đường Trần Thị Phúc |
|
| Từ ngã ba Hồng Phú cũ đến ngã ba với Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Lê Lợi đến ngã ba Hồng Phú cũ |
14. | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
| Từ đường Lê Hoàn đến ngã ba đường Trần Thị Phúc | Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê |
15. | Đường Bắc Truyền Thanh |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo | Từ ngã ba đường Trần Thị Phúc đến cầu Bằng Khê |
16. | Đường Nam Truyền Thanh |
|
| Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi |
|
17. | Đường Lý Thường Kiệt |
|
| Từ xóm 1- Phù Vân đến đường Lê Chân | - Từ giáp địa phận P. Lê Hồng Phong đến hết địa phận thị xã. - Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
18. | Đường Lý Thái Tổ |
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Chân | Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
19. | Đường Lê Chân |
|
| Từ cầu Phủ Lý đến đường Lý Thái Tổ | Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân |
20. | Đường Trần Văn Chuông |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường D4 |
21. | Đường Nguyễn Hữu Tiến |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường D4 |
22. | Đường Trần Quang Khải |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường D4 |
23. | Đường Trần Nhật Duật |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường D4 |
24. | Đường Đinh Công Tráng |
|
|
| Từ đường Lý Thường Kiệt đến hết địa phận thị xã |
25. | Đường Trần Bình Trọng |
|
|
| Từ đường Lê Hoàn đến đường Đinh Công Tráng |
26. | Đường Đê Yêm |
|
|
| Từ đường Lý Thái Tổ đến đường D5 |
27. | Đường Nguyễn Thiện |
|
| Từ đường Trần Phú đến cầu Phù Vân |
|
Chú ý: - Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị có mặt cắt ngang >15 m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị có mặt cắt ngang <15m xếp vào nhóm các đoạn đường còn lại
- Tiêu chí phân loại đường phố:
+ Điều kiện sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, khả năng sinh lợi;
+ Mật độ sân cư, mức độ giao lưu đi lại thông thương thuận lợi các tuyến đường;
+ Kết cấu hạ tầng kỹ thuật; mặt cắt ngang của tuyến đường.
- 1Quyết định 64/2004/QĐ-UB về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 2700/2004/QĐ-UB về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1911/2005/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2006 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 85/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 1911/2005/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2006 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 64/2004/QĐ-UB về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 2700/2004/QĐ-UB về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1911/2005/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2006 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam năm 2004
- 6Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 85/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 1825/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 1825/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra