- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3177/QĐ-BNN-QLCL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1957/QĐ-BNN-PCTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1819/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 25 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT/VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3177/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/03/2019 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-BNN-PCTT ngày 01/6/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng, chống thiên tai, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1819/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1 | Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp tỉnh, thành phố phê duyệt | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên | Không có. | - Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. |
2 | Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ | Tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan thôn trả lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên | Không có. | - Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. |
3 | Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ. | Không quy định | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên | Không có. | - Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai. |
II. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Thủ tục hành chính dùng chung cấp tỉnh, cấp huyện)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản cấp tỉnh | - Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân. - Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận | 1. Đối với các cơ sở có Giấy đăng ký liên hiệp Hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cấp tỉnh cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: 1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 15, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 2. Chi cục Chăn nuôi và Thú Y Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 3. Chi cục Trồng Trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc các cơ sở do cấp huyện quản lý trong lĩnh vực của ngành Nông nghiệp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân cấp huyện. | - Phí thẩm định: 30.000 đồng/lần/ người | 1. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành; 2. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 3. Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 4. Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 5. Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
2 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản | Trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). | 1. Đối với các cơ sở có Giấy đăng ký liên hiệp Hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cấp tỉnh cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: 1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 15, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 2. Chi cục Chăn nuôi và Thú Y Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 3. Chi cục Trồng Trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Đối với đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy Ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân cấp huyện. | - Phí thẩm định: 700.000 đồng/cơ sở | 1. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành; 2. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 3. Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 4. Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 5. Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận ATTP hết hạn) | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | 1. Đối với các cơ sở có Giấy đăng ký liên hiệp Hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cấp tỉnh cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: 1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 15, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 2. Chi cục Chăn nuôi và Thú Y Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 3. Chi cục Trồng Trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải Quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy Ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân cấp huyện. | Phí thẩm định: 1. Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: 700.000 đồng/ cơ sở 2. Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm: 350.000 đồng/cơ sở | 1. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành; 2. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 3. Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 4. Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; 5. Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP) | Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP | 1. Đối với các cơ sở có Giấy đăng ký liên hiệp Hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cấp tỉnh cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 11, phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: 1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Tổ 15, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 2. Chi cục Chăn nuôi và Thú Y Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; 3. Chi cục Trồng Trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: 726 Đường Lương Ngọc Quyến, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp: - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải Quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy Ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân cấp huyện | Không quy định | 1. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 2. Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai; bị bãi bỏ lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 3364/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực: Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1555/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3177/QĐ-BNN-QLCL năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1957/QĐ-BNN-PCTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai; bị bãi bỏ lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 1302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 3364/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực: Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phòng, chống thiên tai, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 1819/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2020
- Ngày hết hiệu lực: 18/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực