- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 3779/QĐ-UBND năm 2013 về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1815/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3779/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao dự toán Ngân sách địa phương năm 2014;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2014 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Tiếp tục triển khai Hệ thống văn phòng điện tử tại 05 đơn vị gồm: Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, UBND huyện Vân Canh và UBND huyện Phù Cát; nhằm đảm bảo trong năm 2014 đạt tỷ lệ 100% các sở, ban, ngành và 90% các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh triển khai sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử trong công tác chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp chuyên môn tại cơ quan, đơn vị.
Xây dựng và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh, nhằm tuyên truyền rộng rãi các quy định pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục khảo sát, đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2014.
Tiếp tục nâng cấp các trang thông tin điện tử của một số đơn vị nhằm đảm bảo các tính năng truy cập thuận tiện, an toàn bảo mật thông tin và nâng cao một số tính năng khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT, chuyên sâu trong lĩnh vực an toàn an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT của Sở Thông tin và Truyền thông.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin, rà soát, thiết kế, cấu hình toàn bộ hệ thống thông tin tại Trung tâm; tiến hành nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh theo hướng an toàn bảo mật hệ thống; đầu tư mua sắm các thiết bị mạng cần thiết đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Triển khai các ứng dụng trong nội bộ các cơ quan nhà nước:
1. Nhiệm vụ 1: Triển khai Hệ thống văn phòng điện tử tại 05 đơn vị
Nội dung triển khai:
- Khảo sát hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật, nguồn nhân lực ứng dụng CNTT tại các đơn vị triển khai Hệ thống văn phòng điện tử.
- Mua bản quyền phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng iWebOS; triển khai cài đặt, cấu hình hệ thống máy chủ; thiết lập hệ thống cho các máy trạm của người dùng.
- Đào tạo vận hành, quản trị hệ thống cho cán bộ quản trị mạng, hướng dẫn sử dụng cho CBCCVC, khắc phục các sự cố trong quá trình triển khai tại các cơ quan, đơn vị.
+ Dự án: Triển khai Hệ thống văn phòng điện tử cho 05 đơn vị gồm Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, UBND huyện Vân Canh và UBND huyện Phù Cát.
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện dự án: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện dự án: Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, UBND huyện Vân Canh và UBND huyện Phù Cát.
- Kinh phí thực hiện: 545.250.000 đồng (Năm trăm bốn mươi lăm triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng).
2. Nhiệm vụ 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh
Nội dung triển khai:
Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh là tập hợp tất cả các loại văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành thuộc phạm vi của tỉnh; được tổ chức lưu trữ ở dạng tệp dữ liệu lưu trên hệ thống tin học và tích hợp hệ thống trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành được quản lý theo các mục chính gồm: thời gian ban hành, cơ quan ban hành, loại văn bản; ngoài ra, hệ thống được xây dựng theo giao diện dễ sử dụng, thuận tiện khai thác dữ liệu cho người sử dụng, quản lý cập nhật dữ liệu an toàn, bảo mật thông tin.
+ Dự án: Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh.
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Kinh phí thực hiện: 80.458.000 đồng (Tám mươi triệu, bốn trăm năm mươi tám ngàn đồng).
3. Nhiệm vụ 3: Khảo sát, đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN năm 2014 (Chỉ số EGI)
Nội dung triển khai:
Tiến hành rà soát các tiêu chí về đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng CNTT trong các CQNN của tỉnh; điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá, phương án khảo sát số liệu phù hợp với các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; phân tích, đánh giá kết quả khảo sát, xếp hạng chỉ số theo các tiêu chí, công bố chỉ số xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong năm 2014.
+ Dự án: Khảo sát, đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng CNTT trong các CQNN của tỉnh 2014.
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.
- Kinh phí thực hiện: 22.500.000 đồng (Hai mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng).
4. Nhiệm vụ 4: Nâng cấp một số tính năng trên trang thông tin điện tử cho các cơ quan, đơn vị
Nội dung triển khai:
Nâng cấp một số tính năng trên trang thông tin điện tử cho 03 đơn vị gồm: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Vĩnh Thạnh đảm bảo an toàn an ninh thông tin; cập nhật và bổ sung các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 lên trang thông tin điện tử; đào tạo quản trị, hỗ trợ kỹ thuật và chuyển giao hệ thống.
+ Dự án 1: Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Tư pháp
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kinh phí thực hiện: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).
+ Dự án 2: Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kinh phí thực hiện: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).
+ Dự án 3: Nâng cấp trang thông tin điện tử UBND huyện Vĩnh Thạnh
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: UBND huyện Vĩnh Thạnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kinh phí thực hiện: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).
5. Nhiệm vụ 5: Đào tạo chuyên sâu an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT của Sở Thông tin và Truyền thông
Nội dung triển khai:
Đào tạo chuyên sâu những kiến thức về an toàn, an ninh thông tin mạng, triển khai giải pháp xây dựng, thiết lập hệ thống tường lửa (firewall); kỹ thuật phòng chống tin tặc tấn công và biện pháp khắc phục an toàn thông tin mạng cho những cán bộ chuyên trách CNTT, trực tiếp thực hiện quản trị hệ thống thông tin của tỉnh.
+ Dự án: Đào tạo chuyên sâu an toàn, an ninh thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT của Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kinh phí thực hiện: 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng).
II. Nâng cấp, xây dựng hệ thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh:
Nội dung triển khai:
Nâng cấp, xây dựng hệ thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin; gồm các nội dung:
- Cấu hình, nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh.
- Thiết kế, cấu hình hệ thống thông tin; đầu tư thiết bị mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin.
+ Dự án: Nâng cấp, xây dựng hệ thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh (sau đây gọi tắt là Dự án)
- Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kinh phí thực hiện: 1.467.396.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm chín mươi sáu nghìn đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: bố trí từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ đã được UBND tỉnh giao dự toán cho Sở Thông tin và Truyền thông năm 2014 (tại Quyết định số 3779/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh).
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc mua sắm, lắp đặt, cài đặt thiết bị để thực hiện Dự án từ nguồn kinh phí sự nghiệp đã được UBND tỉnh giao dự toán theo đúng quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính.
III. Tổng kinh phí thực hiện và thời gian triển khai Chương trình:
1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 2.245.604.000 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm bốn mươi lăm triệu, sáu trăm lẻ bốn nghìn đồng)
Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách tỉnh.
Trong đó:
- Kinh phí triển khai các ứng dụng trong nội bộ các cơ quan nhà nước: 778.208.000 đồng.
- Kinh phí nâng cấp, xây dựng hệ thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh: 1.467.396.000 đồng
2. Thời gian thực hiện: Năm 2014.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tổ chức triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ, dự án được UBND tỉnh giao chủ trì thực hiện.
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm thực hiện việc theo dõi, phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của các sở, ban, ngành và các đơn vị, địa phương liên quan; đảm bảo việc thực hiện Chương trình đúng mục đích, tiến độ và đạt kết quả đề ra.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết trong quá trình thực hiện Chương trình cho UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng mục đích, tiến độ và đạt kết quả đề ra.
Yêu cầu Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ để triển khai thực hiện Chương trình này trên địa bàn tỉnh./.
- 1Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2013 Quy định đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2013 Quy định đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 3779/QĐ-UBND năm 2013 về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015, tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
- 9Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1815/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định