Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2406/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DỰ ÁN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc báo cáo số liệu tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) và tình hình biến động TSCĐ hàng năm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các dự án thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ), gồm có:
- Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc thuộc Bộ:
+ Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Tổng cục).
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, các đơn vị dự toán trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Cục).
+ Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, Chi cục Hải quan, Chi cục Dự trữ Nhà nước và các cơ quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Chi cục).
+ Các Dự án thuộc đơn vị cấp Tổng cục.
- Các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Dự án thuộc Bộ.
2. Quy định này không áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính và thuộc các đơn vị cấp Tổng cục.
3. Đối với những tài sản nhà nước được giao quản lý thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng (vũ khí, công cụ hỗ trợ …), tài sản đặc biệt khác ngoài việc thực hiện báo cáo theo quy định này còn phải thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và quy định riêng khác của Nhà nước và của Bộ Tài chính (nếu có).
4. Đối tượng báo cáo bao gồm các TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý đủ tiêu chuẩn là TSCĐ (không bao gồm các tài sản thuộc hàng hóa dự trữ Nhà nước) theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 01/4/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Mục đích, ý nghĩa của việc báo cáo
1. Thống nhất quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đảm bảo cung cấp thông tin phục vụ điều hành, thống kê phân tích cũng như đánh giá kết quả sử dụng TSCĐ làm cơ sở xây dựng kế hoạch, chính sách liên quan đến việc trang cấp, quản lý và sử dụng tài sản dài hạn, hàng năm cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
2. Phục vụ Bộ và các cơ quan quản lý cấp trên trong việc giám sát quản lý việc trang cấp, tình hình sử dụng TSCĐ của cơ quan thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng định mức, chế độ quy định của các cấp thẩm quyền.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về TSCĐ của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phục vụ báo cáo Bộ Tài chính và Chính phủ về tài sản nhà nước của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản dưới Luật quy định.
4. Phục vụ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Nội dung và biểu mẫu báo cáo
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện báo cáo số liệu về TSCĐ (chỉ thực hiện báo cáo theo quy định đối với các loại TSCĐ hiện có tại đơn vị) thời điểm 31/12 hàng năm theo các biểu mẫu được quy định tại Quyết định số 2558/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành phương án, biểu mẫu, hướng dẫn tổng kiểm kê TSCĐ trong các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính vào thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2007, cụ thể như sau:
1. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là đất: Mẫu số 10/BCTH đính kèm.
2. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là nhà: Mẫu số 11A/BCTH đính kèm.
3. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là vật kiến trúc: Mẫu số 11B/BCTH đính kèm.
4. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là kho Dự trữ quốc gia: Mẫu số 12/BC TH (áp dụng riêng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Dự trữ Nhà nước) đính kèm.
5. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là ôtô: Mẫu số 13/BCTH đính kèm.
6. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là tàu thuyền: Mẫu số 14/BCTH đính kèm.
7. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là phương tiện vận tải khác: Mẫu số 15/BCTH đính kèm.
8. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ là máy vi tính: Mẫu số 16/BCTH đính kèm.
9. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ khác: Mẫu số 17/BCTH đính kèm.
10. Báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ đi thuê, đi mượn: Mẫu số 18/BCTH đính kèm.
11. Báo cáo tổng hợp toàn bộ tài sản của đơn vị: Mẫu số 19A/BCTH đính kèm.
12. Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị: Mẫu số 20/BCTH đính kèm.
Điều 4. Phương thức gửi báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo trên phần mềm chương trình quản lý tài sản các báo cáo quy định tại Điều 3 của Quy định này gửi về đơn vị cấp trên trực tiếp và Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng phương pháp sau:
- Truyền số liệu theo quy định (người sử dụng chương trình phần mềm quản lý tài sản có thể tuyền số liệu trực tiếp từ hệ thống này sang hệ thống khác thông qua chức năng Database, Link trong Oracle hoặc truyền dữ liệu báo cáo thông qua việc xuất ra File dữ liệu - file.dat).
- Đồng thời in báo cáo bằng hình thức văn bản theo thời gian quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Ngoài ra, các báo cáo bằng văn bản nêu trên phải được tổng hợp và gửi kèm trong báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.
- Các đơn vị cấp Chi cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat) và báo cáo bằng văn bản về đơn vị cấp Cục trước ngày 31/01 năm sau.
- Các đơn vị cấp Cục có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các đơn vị cấp Chi cục và các Dự án thuộc Tổng cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat), gửi báo cáo bằng văn bản về đơn vị cấp Tổng cục trước ngày 10/02 năm sau.
- Các đơn vị cấp Tổng cục có trách nhiệm tổng hợp số liệu của hệ thống và truyền số liệu (file.dat), gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 07/3 năm sau.
2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các dự án thuộc Bộ có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat) và gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 28/02 năm sau.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước cho toàn bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trước ngày 15/3 năm sau.
Trong trường hợp theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm lập bổ sung báo cáo theo quy định.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải chấp hành đúng chế độ báo cáo định kỳ thường xuyên về TSCĐ và tình hình biến động TSCĐ hàng năm theo Quy định này, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ về tính chính xác, đầy đủ số liệu của các loại báo cáo.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong việc truyền nhận số liệu, chỉnh sửa nâng cấp và xử lý lỗi chương trình phần mềm quản lý tài sản.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thực hiện báo cáo số liệu tài sản nhà nước cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính và Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.
Đơn vị: ………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ ĐẤT
Năm: ………………..
In theo: Đơn vị quản lý
Đơn vị quản lý: …………..
In tất cả đơn vị cấp dưới: ……………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Giá trị QSD đất (Nghìn đồng) | |
Được giao quản lý (m2) | Tại thời điểm kiểm kê (m2) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: ………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ NHÀ
Năm: ………………..
In theo: ………………..
- Đơn vị quản lý: ………………….
- In các đơn vị quản lý cấp dưới…………..
- Loại tài sản: ……………..
In đến bậc: ………………
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | |||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (m2) | Theo kq kiểm kê (m2) | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ VẬT KIẾN TRÚC
Năm:
In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In các đơn vị quản lý cấp dưới:
- Loại tài sản:
In đến bậc:
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | |||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (m2) | Theo kq kiểm kê (m2) | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: ………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ KHO DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm: ………………..
In theo: ………………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã ĐV | Tên ĐV | Số lượng kho | Diện tích sử dụng kho | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | |||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (m2) | Theo kq kiểm kê (m2) | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ Ô TÔ
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ TÀU THUYỀN
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên ĐV | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
- Hình thức sử dụng:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên ĐV | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: ………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ MÁY VI TÍNH
Năm: …………….
In theo: ………………..
Đơn vị quản lý: ………………….
Loại tài sản:…………………….
In đến cấp đơn vị:………………
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ KHÁC
Năm:
In theo:
Đơn vị quản lý:
In đến cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng tài sản | Nguyên giá (Nghìn đồng) | Số hao mòn lũy kế | ||
Theo sổ kế toán | Theo kq kiểm kê | Theo sổ kế toán (Nghìn đồng) | Theo kq kiểm kê (Nghìn đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ ĐI THUÊ, MƯỢN
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In theo cấp đơn vị:
Mã ĐV | Tên ĐV | Tổng số tiền thuê theo hợp đồng (Nghìn đồng) | Tổng số tiền cải tạo đã sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm ……. |
Ngày lập báo cáo: Ngày tháng năm
Đơn vị: | (Ban hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TOÀN BỘ TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Năm:
- Đơn vị dự toán:
- In đến cấp đơn vị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Mã ĐV | Tên đơn vị | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Hao mòn lũy kế | Giá trị còn lại |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| Ngày…. tháng …. năm …. |
Ngày lập báo cáo: / /
Đơn vị lập báo cáo: |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ CỦA ĐƠN VỊ
Năm báo cáo:
Số liệu đầu kỳ và cuối kỳ dựa trên số liệu kiểm kê
Đơn vị tính cho các cột giá trị: Nghìn đồng
Đơn vị/Loại tài sản | Số đầu kỳ | Số tăng trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số cuối kỳ | ||||
Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | Số lượng | Nguyên giá | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…. tháng …. năm …. |
Ngày in báo cáo: / /
- 1Công văn 9242/BTC-QLCS năm 2013 trang bị Phần mềm Quản lý tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 184/2013/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định áp dụng trong khu vực hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5936/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về khảo sát thông tin các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 32/2008/QĐ-BTC về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4799/BTC-KHTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 32/2008/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 9242/BTC-QLCS năm 2013 trang bị Phần mềm Quản lý tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 184/2013/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của Phần mềm Quản lý tài sản cố định áp dụng trong khu vực hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5936/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về khảo sát thông tin các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 181/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính
- Số hiệu: 181/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra