Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1805/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HÀ TĨNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1714/QĐ-UBND NGÀY 19/7/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22/6/2023;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 1665/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Căn cứ Nghị quyết số 230/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1758/TTr-SKHCN ngày 26/6/2025 (sau khi có ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan); ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phiếu biểu quyết).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 1 Chương I như sau:
“b) Ủy ban nhân dân các xã, phường (sau đây gọi là đơn vị cấp xã)”.
2. Sửa đổi điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 Chương II như sau:
“a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và giao Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản quản trị Hệ thống truy xuất nguồn gốc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chức năng tài khoản gồm: phát hành mã QR Code truy xuất nguồn gốc; xem lịch sử truy cập các tài khoản; tạm dừng hoạt động tài khoản trong phạm vi quản lý; thay đổi thông tin tác nhân của tài khoản; quản lý và theo dõi toàn bộ hoạt động liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên hệ thống; báo cáo, thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh đăng ký tham gia của toàn hệ thống; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc sản phẩm; thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng thuộc lĩnh vực quản lý”.
“b) Đơn vị cấp tỉnh: tài khoản quản trị đơn vị cấp tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ cấp và đơn vị cấp tỉnh quản lý.
Chức năng tài khoản gồm: thẩm định các thông tin của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý được gửi yêu cầu từ tài khoản đơn vị cấp xã; xem lịch sử truy cập các tài khoản, tạm dừng hoạt động tài khoản trong phạm vi đơn vị cấp tỉnh quản lý; báo cáo, thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý đăng ký tham gia hệ thống; quản lý thông tin cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc sản phẩm; thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý”.
“c) Đơn vị cấp xã: tài khoản quản trị đơn vị cấp xã do Sở Khoa học và Công nghệ cấp và đơn vị cấp xã chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng.
Chức năng tài khoản gồm: thẩm định các thông tin của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa bàn quản lý được gửi yêu cầu từ tài khoản cấp cơ sở; xem lịch sử truy cập các tài khoản, tạm dừng hoạt động tài khoản trong phạm vi cấp xã quản lý; báo cáo, thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa bàn quản lý đăng ký tham gia hệ thống; quản lý thông tin cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc sản phẩm; thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc địa bàn quản lý”.
3. Sửa đổi điểm đ khoản 2, khoản 5 Điều 7 Chương II như sau:
“đ) Cơ sở dữ liệu về quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc của cơ quan quản lý cấp tỉnh và cấp xã”.
“5. Thông tin dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021”.
4. Sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 8 Chương II như sau:
“3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa lên Hệ thống truy xuất nguồn gốc bằng tài khoản được cấp, nội dung cập nhật theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Quy chế này; gửi thông tin lên đơn vị cấp xã để thẩm định, phê duyệt”.
“4. Đơn vị cấp xã thực hiện thẩm định các thông tin thuộc trách nhiệm quản lý (tên, địa chỉ, số điện thoại, người chịu trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh; giấy tờ pháp lý tương ứng của cơ sở sản xuất, kinh doanh; giấy chứng nhận do đơn vị cấp xã cấp), nếu các thông tin đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phê duyệt và gửi thông tin lên đơn vị cấp tỉnh để thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp cơ sở cập nhật thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, đơn vị cấp xã thông báo về việc không phê duyệt và nêu rõ lý do”.
5. Sửa đổi khoản 8 Điều 9 Chương III như sau:
“8. Cung cấp cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh tài khoản đăng nhập Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh để quản lý, cập nhật, lưu trữ, truy xuất cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; phát hành mã QR Code truy xuất nguồn gốc cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu”.
6. Sửa đổi tên Điều 10 Chương III như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã”.
7. Sửa đổi Điều 11 Chương III như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn thực phẩm, ứng dụng công nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả”.
8. Sửa đổi khoản 5 Điều 13 Chương III như sau:
“5. Cung cấp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thông tin kê khai quy định tại khoản 6 Điều 7 Quy chế này về đơn vị cấp xã hoặc đơn vị cấp tỉnh (khi có yêu cầu) để tổ chức thẩm định, phê duyệt”.
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2025 sửa đổi Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 1714/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1805/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Dương Tất Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra