- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội do Bộ lao động thương binh xã hội - Bộ nội vụ ban hành
- 1Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1802/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 04 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của liên bộ: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008 của liên bộ: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên như sau:
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: việc làm; dạy nghề; lao động; tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của sở;
b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục trực thuộc sở (nếu có);
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở.
4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm;
b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:
- Bảo hiểm thất nghiệp;
- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm mới;
- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
- Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động;
- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;
- Cấp sổ lao động, theo dõi việc quản lý và sử dụng sổ lao động;
c) Quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Hướng dẫn và tổ chức việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở;
d) Hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Thông báo cho người kết thúc hợp đồng lao động ở nước ngoài trở về nước, nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.
6. Về lĩnh vực dạy nghề.
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học giỏi nghề cấp tỉnh;
d) Hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình kiểm định chất lượng dạy nghề;
e) Thẩm định trình các cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Trường trung cấp nghề, sơ cấp nghề và thẩm định giấy phép các cơ sở dạy nghề.
7. Về lĩnh vực lao động, tiền công, tiền lương.
a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.
8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
a) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
9. Về lĩnh vực an toàn lao động.
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện các quy định về đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức việc điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.
10. Về lĩnh vực người có công.
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sĩ, đài tưởng niệm và các công trình ghi công liệt sỹ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn được giao;
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ;
d) Tham gia Hội đồng giám định y khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng;
đ) Quản lý đối tượng và quản lý kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định;
e) Hướng dẫn và tổ chức phong trào đền ơn đáp nghĩa, quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa của tỉnh theo quy định của pháp luật.
11 . Về lĩnh vực bảo trợ xã hội.
a) Hướng dẫn việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và các chương trình, dự án về trợ giúp xã hội;
c) Tổng hợp, thống kê về số lượng đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản lý của sở; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em;
c) Tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
d) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
đ) Quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống nạn mại dâm; cai nghiện ma tuý; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma túy tại các cơ sở tập trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về;
b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện ma túy) trên địa bàn tỉnh.
14. Về lĩnh vực bình đẳng giới.
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn việc lồng ghép các chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật.
22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
24. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc sở (trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh); quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Lãnh đạo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của sở.
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của sở.
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành và theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các phòng, ban trực thuộc sở (gọi chung là phòng), gồm:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Việc làm - An toàn lao động.
- Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội.
- Phòng Dạy nghề.
- Phòng Người có công (được đổi tên từ Phòng Thương binh liệt sĩ và người có công).
- Phòng Bảo trợ xã hội.
- Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, gồm:
- Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội.
- Trung tâm Xã hội.
- Tổ quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (Tổ trực thuộc Phòng Người có công quản lý).
Điều 5. Chức năng và cơ cấu tổ chức các phòng thuộc sở
1. Văn phòng.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ công tác:
tổ chức cán bộ, hành chính, tổng hợp, thi đua khen thưởng, văn thư, lưu trữ; cải cách hành chính, điều phối hoạt động các đơn vị trực thuộc theo chương trình, kế hoạch công tác của sở; đảm bảo các điều kiện làm việc phục vụ cho sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo sở và hoạt động toàn ngành;
b) Cơ cấu tổ chức của Văn phòng gồm: Chánh Văn phòng; từ 01 đến 02 Phó Chánh Văn phòng và cán bộ, công chức chuyên môn, nhân viên.
2. Thanh tra.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành về lao động, người có công và xã hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc sở;
Thanh tra Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có con dấu riêng để hoạt động;
b) Cơ cấu tổ chức của Thanh tra gồm: Chánh Thanh tra, từ 01 đến 02 Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở xây dựng kế hoạch tài chính ngành dài hạn, ngắn hạn, hàng năm về lao động, người có công và xã hội; lập dự toán hàng năm phục vụ hoạt động ngành; kiểm tra, thẩm kế các chương trình, dự án tài trợ quốc tế; theo dõi nguồn kinh phí Trung ương, địa phương; trực tiếp quản lý chi trả trợ cấp hàng năm cho người có công và tiền lương cán bộ, công chức, viên chức của sở; thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản của sở;
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
4. Phòng Việc làm - An toàn lao động.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh; quản lý và sử dụng nguồn lao động; thông tin thị trường lao động; chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù; quản lý các tổ chức giới thiệu việc làm; hướng dẫn và tổ chức việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa phương theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ;
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Việc làm - An toàn lao động gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
5. Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hợp đồng lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, giải thể, cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê; hướng dẫn việc thực hiện tiền lương, tiền công; cấp sổ lao động, theo dõi và quản lý sử dụng sổ lao động; thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp theo thẩm quyền;
b) Cơ cấu tổ chức Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
6. Phòng Dạy nghề.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở về thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề của tỉnh;
b) Cơ cấu tổ chức Phòng Dạy nghề gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
7. Phòng Người có công.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của nhà nước đối với người có công trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ cấu tổ chức Phòng Người có công gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
8. Phòng Bảo trợ xã hội.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội; hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và phải pháp phòng, chống tệ nạn xã hội;
b) Cơ cấu tổ chức Phòng Bảo trợ xã hội gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
9. Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới.
a) Chức năng: tham mưu, giúp Giám đốc sở hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới;
b) Cơ cấu tổ chức Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bình đẳng giới gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và cán bộ, công chức chuyên môn.
Điều 6. Chức năng, cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc sở
1. Trung tâm Giới thiệu việc làm.
a) Chức năng: tư vấn về việc làm, học nghề, chính sách có liên quan đến quan hệ lao động; giới thiệu việc làm cho người lao động; thu thập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao động; tổ chức dạy nghề theo quy định của pháp luật;
Trung tâm giới thiệu việc làm là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động;
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm giới thiệu việc làm, gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc;
- Trung tâm Giới thiệu việc làm có 02 phòng chuyên môn, gồm: Phòng Hành chính - Tài vụ - Đào tạo; Phòng Tư vấn, giới thiệu việc làm - lao động;
Mỗi phòng gồm có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cán bộ, viên chức.
2. Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội.
Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động;
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội, gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc;
- Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội có 03 phòng chuyên môn, gồm: Phòng Hành chính - Tài vụ; Phòng Y tế - phục hồi sức khỏe; Phòng Nuôi dưỡng - phục vụ;
Mỗi phòng gồm có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cán bộ, viên chức.
3. Trung tâm Xã hội.
a) Chức năng: tổ chức tiếp nhận, phân loại, quản lý, chữa bệnh, phục hồi sức khỏe, chăm sóc tư vấn cho đối tượng ma túy, mại dâm, người bị nhiễm HIV/AIDS (kể cả đối tượng tự nguyện) theo quy định của pháp luật; lao động trị liệu, lao động sản xuất, hướng nghiệp, tạo việc làm cho đối tượng; tổ chức dạy nghề, dạy học văn hóa, giáo dục pháp luật, đạo đức, rèn luyện thể chất, phục hồi hành vi nhân cách; thể dục, thể thao phù hợp với điều kiện của trung tâm và trình độ của đối tượng;
Trung tâm Xã hội là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động;
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xã hội, gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc;
- Trung tâm Xã hội có 02 phòng chuyên môn, gồm: Phòng Hành chính - Tài vụ - giáo dục - dạy nghề; Phòng Y tế - phục hồi sức khỏe;
Mỗi phòng gồm có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cán bộ, viên chức.
4. Tổ quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (Tổ thuộc Phòng Người có công quản lý). a) Chức năng: quản lý và tiếp nhận mộ liệt sĩ đưa vào nghĩa trang; tổ chức tiếp đón, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ và các đoàn đại biểu thăm viếng hàng ngày và các dịp lễ, tết; phối hợp, tổ chức đi cất bốc hài cốt liệt sĩ đưa về nghĩa trang liệt sĩ (nếu có); quản lý, chăm sóc cây cảnh và trực bảo vệ nghĩa trang liệt sĩ;
Tổ quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động;
b) Cơ cấu tổ chức của Tổ quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh gồm: Tổ trưởng, Tổ phó và cán bộ, viên chức.
Việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của về cán bộ, công chức.
- 1Quyết định 104/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 05/2010/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016
- 1Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung ''''Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội" tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về lao động, người có công và xã hội do Bộ lao động thương binh xã hội - Bộ nội vụ ban hành
- 3Quyết định 104/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 24/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 05/2010/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 1802/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Ngọc Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực