- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2011/TT-BKHCN Quy định về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 25/2011/TT-BKHCN quy định về nội dung chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1801/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 12 tháng 9 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 564/TTr-SKHCN ngày 21/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Tư pháp triển khai các nội dung trong Chương trình hành động này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp, ngành nghề trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình hành động triển khai trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, cụ thể như sau:
Triển khai thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 (sau đây gọi tắt là Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015) được phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước và Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại:
a) Định kỳ tập hợp, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (văn bản thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Nghị định của Bộ, ngành) nhằm phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp của văn bản với các văn bản pháp luật nêu trên và các cam kết quốc tế, cam kết của WTO nói chung và Hiệp định TBT nói riêng.
Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất các biện pháp sửa đổi, bổ sung nhằm xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản.
b) Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật (Phương pháp đánh giá tác động quản lý, Quy chế thực hành quản lý tốt, Phương pháp đánh giá hiệu quả áp dụng văn bản quy phạm pháp luật …) theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, ngành như: tổ chức tập huấn, xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng tại tỉnh …
2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam:
a) Thu thập, đề xuất các biện pháp kỹ thuật các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh nhằm thúc đẩy và đảm bảo an tòan sức khỏe người tiêu dùng và môi trường.
b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu không đảm bảo an tòan sức khở cho ngừơi, động vật, thực vật, bảo vệ môi trừơng lưu thông trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi đến tận doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng, thực hiện các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định WTO, Hiệp định TBT.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn, giải đáp cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật của thị trường, giải pháp đáp ứng yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật cho doanh nghiệp đối với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
c) Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp.
d) Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại:
a) Tổ chức đào tạo, cập nhật kiến thức về pháp luật về TBT cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp; xây dựng, hình thành tổ chức tư vấn đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự phù hợp với các hệ thống quản lý chất lượng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về năng suất chất lượng trên địa bàn tỉnh.
5. Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh:
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng lưới TBT và thành viên Ban công tác liên ngành về TBT tỉnh.
b) Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành TBT tỉnh, như: tổ chức hội họp theo định kỳ, tư vấn các cơ quan, đề xuất các giải pháp triển khai có hiệu quả hoạt động TBT.
c) Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên trong Mạng lưới TBT của tỉnh với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi nhiệm vụ.
d) Mạng lưới TBT của tỉnh phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với doanh nghiệp, hiệp hội, hội doanh nghiệp và các tổ chức chuyên ngành khác nhằm nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT.
e) Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT của Bộ, địa phương khác.
f) Quảng bá, phổ biến, giới thiệu tổ chức và hoạt động của Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT đến các đối tượng liên quan.
6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa:
a) Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, phóng sự về TBT trên báo, tạp chí, bản tin ngành, phát thanh - truyền hình tỉnh giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT.
b) Thực hiện và mở rộng Bản tin TBT phục vụ doanh nghiệp theo định kỳ.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá.
III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Tiến độ thực hiện:
Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chương trình hành động này được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015 với tiến độ cụ thể được nêu trong mục Phụ lục kèm theo.
2. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện Chương trình được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau, bao gồm: Nguồn ngân sách địa phương; vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp; quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về TBT của Bộ, ngành Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
b) Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT giai đoạn 2011 - 2015.
c) Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được phân công, các Sở, ban ngành lập dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Cơ quan tổ chức thực hiện Đề án TBT:
a) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý Đề án TBT, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT trong phạm vi của tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành tổ chức thực hiện nhiệm vụ Đề án TBT trong phạm vi quản lý của mình.
c) Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thực hiện chức năng điều phối việc thực hiện triển khai Đề án TBT và việc phối kết hợp các chương trình, đề án, dự án có liên quan nhằm bảo đảm việc thực hiện Đề án TBT có hiệu quả, tránh chồng chéo.
2. Nhiệm vụ thực hiện đề án:
a) Nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ:
- Giữ vai trò đầu mối, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động này và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi các sở, ngành và địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động và triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động.
- Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch triển khai của các đơn vị liên quan, tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung triển khai nhiệm vụ TBT thực hiện trong năm.
- Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình thực hiện Đề án TBT trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trách nhiệm của Sở Công thương và Sở Tư pháp:
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện những nội dung công việc theo phân công, đồng thời có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai các nhiệm vụ khác của Chương trình hành động này.
- Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ cụ thể của ngành quy định tại Chương trình hành động này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ).
- Định kỳ gửi bài về Ban biên tập bản tin phát hành bản tin TBT.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện theo đúng quy định quản lý phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các cư quan liên quan tổ chức tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Ban liên ngành TBT Bình Phước, bản tin TBT.
e) Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành địa phương, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề:
- Các Sở, ngành và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai các nhiệm vụ của Chương trình này; xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ gửi bài cho ban biên tập liên ngành TBT xuất bản bản tin TBT.
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề có kế hoạch phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, đồng thời cung cấp những thông tin liên quan khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có vướng mắc, các Sở, ngành và địa phương gửi ý kiến về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | NHIỆM VỤ | DỰ KIẾN SẢN PHẨM/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC | THỜI GIAN THỰC HIỆN | PHÂN CÔNG THỰC HIỆN | DỰ KIẾN KINH PHÍ (Triệu đồng) | GHI CHÚ (QUY ĐỊNH MỨC CHI ÁP DỤNG) | |||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||||
1 | Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tập hợp, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung | Hàng năm 2012-2015 | - Sở Tư pháp chủ trì - Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp | 40 | 40 | 40 | 40 | - Thông tư số 122/ 2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư số 145/ 2009/TTLT-BTC-BKHCN - Thông tư số 192/ 2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
1.2 | Triển khai áp dụng công cụ nâng cao chất lượng và hiệu quả thực thi pháp luật | Hội nghị, tập huấn, văn bản hướng dẫn 1-2 lớp/năm | 2012-2015 | - Sở Tư pháp chủ trì - Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 | Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC |
2 | Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thu thập, đánh giá các biện pháp kỹ thuật các nước thành viên WTO đang áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, dự kiến xuất khẩu của tỉnh, phổ biến đến doanh nghiệp sản xuất các biện pháp kỹ thuật này để biết và chủ động đối phó. | Báo cáo tổng hợp, đánh giá và đề xuất biện pháp áp dụng | Hàng quý 2012-2015 | - Sở Công thương chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 | - Thông tư số 122/ 2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư số 192/ 2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
2.2 | Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương để “phòng vệ” sự xâm nhập của hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng lưu thông trên địa bàn tỉnh. | Quy chuẩn kỹ thuật | Hàng năm 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Sở Công Thương, các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 100 | 100 | 100 | 100 | Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN |
2.3 | Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không đảm bảo an toàn, vệ sinh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ lưu thông trên địa bàn tỉnh. | Các đợt kiểm tra, kiểm soát thường xuyên | Thường xuyên trong năm 2012-2015 | - Sở Công Thương, Chi cục Hải quan Bình Phước chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 | -Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN - Các văn bản khác |
2.4 | Tham gia hệ thống cảnh báo nhanh về nguy cơ mất an toàn sản xuất trong nước và nhập khẩu khi hệ thống này hoạt động | Tin cảnh báo gửi đến cơ quan và doanh nghiệp | Thường xuyên trong năm 2012-2015 | - Sở Công Thương chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát toàn bộ các hình thức hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đang thực hiện để đề xuất điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới phù hợp với quy định của WTO và TBT. | Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất biện pháp sửa đổi, bổ sung | 2012 | - Sở Công Thương chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 0 | 0 | 0 | - Thông tư số 122/ 2011/TTLT-BTC-BTP - Thông tư số 192/ 2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
3.2 | Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương tổ chức các kênh tham vấn về các biện pháp kỹ thuật trong nước, ngoài nước cho các doanh nghiệp của tỉnh. | Hội nghị, hội thảo tham vấn các biện pháp kỹ thuật | 2012-2015 | - Sở Công thương chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 40 | 40 | 40 | 40 | Thông tư số 97/2010/TT-BTC |
3.3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước đối với các lĩnh vực hoặc hàng hóa xuất khẩu chủ lực, có lợi thế của tỉnh. | Cơ sở dữ liệu văn bản, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định TBT trong và ngoài nước Hàng năm trang bị: 300 văn bản, 100 quy chuẩn kỹ thuật, 400 tiêu chuẩn | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 |
|
3.4 | Thống kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ biến đến doanh nghiệp | Danh sách thống kê | Định kỳ 6 tháng 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
3.5 | Triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển tài sản trí tuệ, đổi mới công nghệ, tiết kiệm năng lượng đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện, chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. | Các hoạt động hỗ trợ trong chương trình đã được duyệt | 2012-2015 | - Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 0 | 0 | 0 | 0 | Kinh phí theo quy định của chương trình hỗ trợ được duyệt hàng năm |
4 | Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh. | Các lớp đào tạo, tập huấn 1-2 lớp/năm | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 | - Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC - Thông tư số 139/ 2010/TT-BTC |
4.2 | Xây dựng, hình thành tổ chức tư vấn đánh giá, chứng nhận sự phù hợp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, chứng nhận sự phù hợp với các hệ thống quản lý chất lượng ...) | - Đào tạo chuyên gia tư vấn, đánh giá, chứng nhận - Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 50 | 50 | 30 | 30 | Thông tư số 139/ 2010/TT-BTC |
5 | Duy trì và nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tổ chức và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về TBT, kiến thức pháp luật, thương mại, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ của Mạng lưới TBT và thành viên Ban công tác liên ngành về TBT tỉnh. | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng 2-3 lớp/năm | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, liên quan phối hợp | 30 | 30 | 30 | 30 | - Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC - Thông tư số 139/ 2010/TT-BTC |
5.2 | Duy trì hoạt động Ban công tác liên ngành TBT tỉnh | Kỳ hội họp, … | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, liên quan phối hợp | 5 | 5 | 5 | 5 | Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC |
5.3 | Nâng cao sự phối hợp giữa các thành viên trong Mạng lưới TBT với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực thi nhiệm vụ. | Xây dựng Quy chế phối hợp | 2012 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 5 | 0 | 0 | 0 | Thông tư số 192/ 2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP |
5.4 | Điều tra, khảo sát doanh nghiệp, nắm bắt nhu cầu, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT. | Điều tra, khảo sát doanh nghiệp | Hàng năm 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 8 | 8 | 8 | 8 | Thông tư số 58/ 2011/TT-BTC |
5.5 | Bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho Phòng TBT Bình Phước và Điểm TBT. | Bổ sung biên chế, trang thiết bị hoạt động | 2012-2013 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, liên quan phối hợp | 50 | 30 | 0 | 0 | Quy định mua sắm tài sản |
5.6 | Định kỳ rà soát cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Mạng lưới TBT, Ban công tác liên ngành về TBT của tỉnh để bổ sung, điều chỉnh, kiện toàn cho phù hợp với tình hình, nhiệm vụ được giao. | Quyết định bổ sung, kiện toàn cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ Mạng lưới TBT | - Kiện toàn: 2012 - Rà soát: 2013-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, liên quan phối hợp | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5.7 | Tổ chức trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm TBT Bộ, địa phương khác. | Học tập, trao đổi kinh nghiệm 1 đợt/năm | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành liên quan phối hợp | 15 | 15 | 15 | 15 | Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC |
5.8 | Quảng bá, phổ biến, giới thiệu hoạt động của Ban công tác liên ngành TBT và Mạng lưới TBT tỉnh. | Các hình thức tuyên truyền, phổ biến | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | - | - | - | - | Kinh phí sử dụng từ Nhiệm vụ 6 |
6 | Nâng cao hiệu quả của hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Biên soạn, đăng tải tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên báo, tạp chí, bản tin ngành, phát thanh - truyền hình tỉnh giới thiệu về hoạt động TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT ... | Tin tức, bài viết, hình ảnh, phóng sự trên các phương tiện thông tin của tỉnh | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Báo Bình Phước, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 |
|
6.2 | Thực hiện Bản tin TBT. | Bản tin in | 2012-2015 2 tháng/kỳ | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 42 | 42 | 42 | 42 |
|
6.3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT. | Hội thảo, hội nghị, tập huấn 1 - 2 lớp/năm | 2012-2015 | - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì - Các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp | 20 | 20 | 20 | 20 | - Thông tư số 97/ 2010/TT-BTC - Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP |
| Tổng kinh phí |
|
|
| 555 | 510 | 460 | 460 |
|
1.985 |
Tổng số tiền bằng chữ là: Một ngàn, chín trăm tám mươi lăm triệu đồng)
Ghi chú về các Thông tư quy định mức chi:
- Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 03 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
- Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- 1Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bắc Giang.
- 3Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2011/TT-BKHCN Quy định về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 25/2011/TT-BKHCN quy định về nội dung chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bắc Giang.
- 7Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 1801/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Phạm Văn Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực