Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2025/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Thông tư số 12/2018/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017, Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tham gia tố tụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 08 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hưng Yên thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên.
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng được mở tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên chịu sự quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật và Trợ giúp pháp lý - Bộ Tư pháp.
3. Trụ sở làm việc:
- Trụ sở số 1: Số 19, đường An Vũ, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên;
- Trụ sở số 2: Số 06, đường Hai Bà Trưng, phường Thái Bình, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên
1. Xây dựng Chương trình, Kế hoạch công tác dài hạn, hằng năm hoặc đột xuất trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt.
2. Thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc, viên chức, người lao động của đơn vị theo quy định của pháp luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật quản lý.
4. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý, bao gồm:
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi, hình thức và lĩnh vực theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Luật số 11/2017/QH14;
b) Đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc trợ giúp pháp lý;
c) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;
d) Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng;
đ) Quản lý, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người thực hiện trợ giúp pháp lý và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, luật sư và cộng tác viên ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm;
e) Thực hiện chế độ, chính sách đối với Trợ giúp viên pháp lý; chế độ thù lao, bồi dưỡng và chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định;
g) Lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với luật sư, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có đủ điều kiện theo quy định;
h) Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cấp thẻ, cấp lại thẻ, thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định;
i) Phân công Trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn người tập sự trợ giúp pháp lý hoặc thay đổi người hướng dẫn tập sự và xác nhận việc tập sự trợ giúp pháp lý;
k) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo, tổng hợp cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về trợ giúp pháp lý; truyền thông về trợ giúp pháp lý;
l) Bồi thường thiệt hại do lỗi của người thuộc Trung tâm gây ra trong khi thực hiện trợ giúp pháp lý;
m) Giải quyết khiếu nại theo quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật số 11/2017/QH14 và pháp luật về khiếu nại, tố cáo; giải quyết tranh chấp về trợ giúp pháp lý theo thẩm quyền;
n) Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật;
o) Thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tham gia tố tụng theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tham gia tố tụng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên, gồm: Giám đốc và không quá 02 (hai) Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên là Trợ giúp viên pháp lý, là người đứng đầu Trung tâm và là người đại diện theo pháp luật của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên.
b) Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên là Trợ giúp viên pháp lý, là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về kết quả công tác được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
3. Các chi nhánh thuộc Trung tâm
a) Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1 thuộc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hưng Yên;
b) Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2 thuộc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hưng Yên.
Chi nhánh có con dấu để giao dịch, sử dụng cho hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
1. Việc sắp xếp giảm số lượng cấp phó được thực hiện trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Việc thực hiện chế độ, chính sách tiền lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) của viên chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên chịu ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Hưng Yên bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các vấn đề khác có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ được giao theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Sở Tư pháp; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Khu vực IV; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 18/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hưng Yên thuộc Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 18/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Phạm Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra