Điều 1 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
- Phụ lục I: Đơn giá sản phẩm lưới địa chính;
- Phụ lục II: Đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất;
- Phụ lục III: Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Phụ lục IV: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;
- Phụ lục V: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;
- Phụ lục VI: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;
- Phụ lục VII: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lân đâu đối với các tổ chức;
- Phụ lục VIII: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;
- Phụ lục IX: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường;
- Phụ lục X: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Phụ lục XI: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức;
- Phụ lục XII: Đơn giá sản phẩm đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Phụ lục XIII: Đơn giá sản phẩm đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức;
- Phụ lục XIV: Đơn giá sản phẩm trích lục hồ sơ địa chính.
Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; thuế giá trị gia tăng.
Ngoài chi phí theo đơn giá nêu trên, các đơn vị sự nghiệp công lập khi cung cấp các dịch vụ công tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo nhu cầu tại địa chỉ của tổ chức, cá nhân thì được phép tính thêm chi phí di chuyển, công hướng dẫn lập các thủ tục hồ sơ. Mức thu do đơn vị sự nghiệp công quyết định và được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
b) Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để lập, thẩm định, đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giao dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách đối với việc thực hiện các công tác đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Các chi phí dịch vụ công không nằm trong danh mục thu phí và lệ phí do Hội đồng Nhân dân tỉnh ban hành thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ chi trả theo đơn giá này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, thẩm định, đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giao dự toán và quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các hoạt động dịch vụ theo yêu cầu của người sử dụng đất.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo nhu cầu của người sử dụng đất.
Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 18/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
- Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.