- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 30/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 03 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 30/2020/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1728/TTr-VPUBND ngày 01 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 của Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
“2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trong tỉnh gửi Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2020. Các nội dung khác tại Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 67/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 15, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 67/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 15, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính Quyết định 18/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 29/2022/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 11 của Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam chuyển đến kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 18/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực