Chương 4 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Điều 10. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
1. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên, năm sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, kiểu loại (model), nước sản xuất và tên nhà sản xuất của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;
b) Thời gian, địa điểm giám định;
c) Tình trạng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi giám định (đang hoạt động hoặc không hoạt động);
d) Phương pháp giám định, quy trình giám định; số hiệu và tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường (nếu có) được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của dây chuyền công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc đánh giá sự phù hợp của máy móc, thiết bị theo quy định tại
Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, phải ghi rõ trong chứng thư giám định.
đ) Đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Quyết định này và kết luận về việc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại
e) Đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định này và kết luận về việc máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại
g) Đối với máy móc, thiết bị trong trường hợp quy định tại
- Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;
- Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;
- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;
- Việc đáp ứng tiêu chí quy định tại
- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
- Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị so với thiết kế;
- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị so với thiết kế;
- Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;
- Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể hiện các thông số kỹ thuật.
2. Hiệu lực của chứng thư giám định được chấp nhận xem xét khi thực hiện các quy định trong Quyết định này:
a) Đối với giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, không quá 18 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm dây chuyền công nghệ về đến cửa khẩu Việt Nam;
b) Đối với giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng, không quá 06 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm máy móc, thiết bị về đến cửa khẩu Việt Nam.
3. Việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo tiêu chí quy định tại
1. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện việc chỉ định, thừa nhận theo thỏa thuận thừa nhận song phương hoặc đa phương các tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, công bố công khai danh sách các tổ chức giám định đã được chỉ định, thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ để doanh nghiệp biết, lựa chọn sử dụng.
2. Yêu cầu đối với tổ chức giám định
a) Đối với tổ chức giám định trong nước:
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, trong đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
b) Đối với tổ chức giám định nước ngoài:
Tuân thủ quy định pháp luật nước sở tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi tổ chức công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.
3. Hồ sơ đăng ký và trình tự thủ tục chỉ định
a) Hồ sơ đăng ký và trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 18b, 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 ngày 12 tháng 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;
b) Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức giám định nước ngoài bao gồm hồ sơ quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều 18b đối với chỉ định lần đầu; điểm a, c, d, e khoản 2 Điều 18b đối với trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự. Các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt.
Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP.
Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 18/2019/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 409 đến số 410
- Ngày hiệu lực: 15/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 5. Tiêu chí nhập khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 6. Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
- Điều 9. Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác
- Điều 10. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận
- Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 17. Điều khoản thi hành