- 1Thông tư 15/2014/TT-BVHTTDL bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 4213/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tính đến ngày 15/12/2013
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thành lập Vụ Tổ chức cán bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ và chế độ chính sách lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng các dự án, đề án, dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động và chính sách chế độ thuộc các chuyên ngành, lĩnh vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
2. Trình Bộ trưởng phương án tổ chức của Bộ và của ngành; quy hoạch cán bộ quản lý các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Pháp lệnh Cán bộ, công chức; chính sách chế độ và các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác tổ chức, cán bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.
4. Về tổ chức bộ máy, biên chế
a) Trình Bộ trưởng việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, quy hoạch mạng lưới tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công; điều kiện, tiêu chí thành lập xếp hạng và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật;
b) Trình Bộ trưởng quyết định thành lập các phòng, các tổ chức trực thuộc Vụ, Thanh tra, Văn phòng và các Cục.
c) Trình Bộ trưởng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; quy định về nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; điều lệ tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Trình Bộ trưởng việc phân cấp quản lý nhà nước do chính quyền địa phương; phân công, phân cấp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ về công tác tổ chức, cán bộ;
đ) Trình Bộ trưởng kế hoạch biên chế hàng năm của Bộ và phê duyệt kế hoạch biên chế, giao biên chế, quỹ tiền lương hàng năm đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế thuộc thẩm quyền, phân cấp của Bộ trưởng;
g) Thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định công nhận ban vận động để thành lập hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành;
h) Trình Bộ trưởng xếp hạng đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; thỏa thuận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
5. Về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
a) Trình Bộ trưởng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
c) Trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Trình Bộ trưởng ban hành nội dung, hình thức và tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch; xét tuyển, xét nâng ngạch viên chức các chuyên ngành văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch và gia đình trong nước, tổ chức thực hiện, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
Tổ chức thi tuyển, xét tuyển, thi nâng ngạch, xét nâng ngạch các ngạch chuyên môn khác thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
đ) Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Bộ, bao gồm: tổng cục và tương đương, cục, vụ, thanh tra, văn phòng, cơ quan đại diện của Bộ ở địa phương, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ và Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ;
e) Kiểm tra, giám sát quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng;
g) Quyết định bổ nhiệm cán bộ theo phân cấp của Bộ trưởng;
h) Thực hiện quy trình và thủ tục kỷ luật cán bộ thuộc đối tượng Bộ quản lý;
i) Thực hiện quy trình điều động, luân chuyển và quyết định tuyển dụng, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
j) Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ra nước ngoài công tác, học tập, hợp tác lao động và việc riêng theo quy định của pháp luật;
k) Quản lý và cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, quản lý hồ sơ nội vụ và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện quản lý hồ sơ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ theo quy định. Thống kê cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ quản lý.
6. Về chính sách, chế độ
a) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
b) Trình Bộ trưởng phê duyệt đơn giá tiền lương các doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định.
7. Về công tác bảo vệ chính trị nội bộ:
a) Đề xuất chủ trương, biện pháp thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Thẩm tra, xác minh hồ sơ cán bộ thuộc diện Bộ quản lý;
c) Phổ biến, hướng dẫn nội dung, biện pháp về công tác bảo vệ chính trị nội bộ cho cán bộ, công chức, viên chức;
d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ Văn hóa, Thể thao, và Du lịch về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
8. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ, quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức, cán bộ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác tổ chức cán bộ.
9. Thường trực Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
10. Quản lý việc khắc dấu và sử dụng con dấu của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.
11. Thực hiện cải cách hành chính; quản lý biên chế, thực hiện chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức trong Vụ; quản lý tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức bộ máy;
b) Phòng Công tác cán bộ;
c) Phòng Chế độ chính sách;
d) Tổ Bảo vệ chính trị nội bộ.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm bố trí công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ, xây dựng và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 54/2004/QĐ-BVHTT ngày 08 tháng 07 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ và Quyết định số 378/2004/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các tổ chức đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 15/2014/TT-BVHTTDL bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 4213/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tính đến ngày 15/12/2013
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 15/2014/TT-BVHTTDL bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 4213/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tính đến ngày 15/12/2013
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 18/2008/QĐ-BVHTTDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 18/2008/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: 18/03/2008
- Số công báo: Từ số 179 đến số 180
- Ngày hiệu lực: 02/04/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực