Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 18/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 16 tháng 3 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ MỞ TUYẾN VẬN CHUYỂN KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của HĐND tỉnh Đồng Nai - khóa VII - kỳ họp thứ 10 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 129/TTr- SGTVT ngày 05/02/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước như sau:

1. Tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước là các tính chất, dấu hiệu làm căn cứ nhận biết để thẩm định và phê duyệt việc mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh.

2. Việc mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

a) Tuyến xe buýt được mở phải nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông công cộng bằng xe buýt theo quy định. Tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt này phải nằm trên trục đường nối các khu dân cư có nhu cầu đi lại lớn, thường xuyên và phân định rõ giữa tuyến xe buýt với tuyến xe khách.

b) Tuyến có cự ly vận chuyển từ 10 km đến 50 km và không trùng quá 40% cự ly của tuyến ngắn.

c) Tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trong quy hoạch nhưng không có đơn vị nào đăng ký hoạt động mà ở tuyến đường đó thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông cần có xe buýt hoạt động.

d) Hệ số lợi dụng trọng tải khoán tối thiểu phải đảm bảo từ 40% trọng tải xe khi bắt đầu khai thác thử nghiệm trở lên và doanh thu không đủ bù đắp chi phí hợp lý theo luật định.

đ) Căn cứ vào khả năng cân đối từ nguồn ngân sách Nhà nước hàng năm của tỉnh để mở tuyến xe buýt có trợ giá từ ngân sách.

Các tuyến xe buýt hội đủ 05 tiêu chí trên thì được xem xét cho mở có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước.

3. Quy trình mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước

a) Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan đề xuất trình UBND tỉnh phê duyệt phương án mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước và định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả hoạt động.

b) Trước khi chính thức khai thác tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước các tuyến được mở phải qua thời gian khai thác thử nghiệm là 06 tháng tính từ khi có quyết định phê duyệt phương án trợ giá của UBND tỉnh.

c) Điều kiện chuyển tuyến từ khai thác thử nghiệm sang khai thác chính thức là hệ số lợi dụng trọng tải tháng thứ sáu của phương tiện đạt từ 50% trở lên. Trường hợp hệ số lợi dụng trọng tải đạt dưới 50% thì sẽ không tiếp tục thực hiện trợ giá cho tuyến đó.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành tiêu chí mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 18/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/03/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Một
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản