- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 30 tháng 5 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 116/TT-KHCN ngày 08 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ÙY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2006 /QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang)
- Đề tài KH & CN cấp tỉnh thuộc các chương trình KH & CN, chương trình khoa học xã hội và nhân văn và các đề tài độc lập cấp tỉnh (bao gồm: đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường và một số đề tài thuộc chương trình của Bộ, ngành trung ương…) dưới đây gọi tắt là đề tài.
- Dự án KH & CN cấp tỉnh, bao gồm các dự án: dự án sản xuất thử nghiệm, dự án thuộc các chương trình nông thôn và miền núi (gọi tắt là dự án).
Mỗi tổ chức, cơ quan (dưới đây gọi là tổ chức) được phép đồng thời chủ trì nhiều đề tài, dự án KH & CN.
2. Cá nhân làm Chủ nhiệm đề tài, dự án đăng ký tuyển chọn phải có chuyên môn cùng lĩnh vực KH & CN với đề tài, dự án đó, phải là người đề xuất ý tưởng chính khi xây dựng thuyết minh đề cương và phải đảm bảo đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của đề tài, dự án KH & CN.
3. Các tổ chức cá nhân không được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành đúng hạn việc thanh quyết toán, hoặc chưa hoàn trả kinh phí thu hồi các đề tài, dự án KH & CN theo hợp đồng đã ký kết hoặc đề tài, dự án triển khai trước đó.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn (gọi tắt là hồ sơ), gồm:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
2. Thuyết minh đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
3. Tóm tắt hoạt động KH & CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
5. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu, theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
6. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn khác).
Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
1. Tên đề tài, dự án, lĩnh vực KH & CN.
2. Tên, địa chỉ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án.
3. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “đến” của văn thư Sở KH & CN (trường hợp gửi trực tiếp).
Quá trình mở hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Giám đốc Sở KH&CN, chữ ký của đại diện Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những hồ sơ nào đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định này sẽ được đưa vào xem xét đánh giá.
2. Việc tuyển chọn căn cứ vào hồ sơ đã đăng ký.
3. Việc đánh giá hồ sơ phải tuân theo những tiêu chuẩn thống nhất được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Các tiêu chí, thang điểm và hệ số cụ thể theo mẫu quy định của Bộ KH & CN (Xem phần phụ lục 1, 2, 3).
Hội đồng có từ 9-11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác, có ít nhất 2 thành viên phản biện. Thành viên của Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực KH & CN được giao tư vấn tuyển chọn. Cơ cấu thành viên Hội đồng gồm:
- 1/3 là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất kinh doanh sử dụng kết quả nghiên cứu KH & CN, các tổ chức khác có liên quan.
- 2/3 là các nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực KH & CN có liên quan.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án và những người tham gia thực hiện đề tài, dự án nào thì không được tham gia Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án đó. Trong trường hợp cần thiết, thành viên Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án và không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc thành viên phản biện.
Hội đồng chịu trách nhiệm về việc tư vấn của mình.
Chuyên gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một đề tài, dự án KH & CN, tiến hành nhận xét và đánh giá từng hồ sơ theo từng chỉ tiêu nêu ở Điều 11 của Quy định này tương ứng cho đề tài, dự án, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) đề tài, hoặc một (01) dự án, Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu tại Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì đề tài, dự án KH & CN là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì dự án là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng cao nhất nhưng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Hội đồng xếp hạng các hồ sơ đăng ký chủ trì (01) đề tài có tổng số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm (hoặc các hồ sơ đăng ký chủ trì 01 dự án có tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm) theo các nguyên tắc sau đây:
- Tổng số điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các hồ sơ có 2 đề tài hoặc dự án có cùng số điểm trùng nhau.
Đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt), Hội đồng kiến nghị Sở KH & CN xem xét quyết định.
Trường hợp một đề tài không có hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên (hoặc một dự án không có hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên), đề tài, dự án này sẽ không được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong thuyết minh đề tài, dự án và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các hồ sơ đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Trong trường hợp cá nhân trúng tuyển từ chối đề tài, dự án của mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có hồ sơ đạt tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 50/70 điểm đối với đề tài và 65/100 điểm trở lên (trong đó số điểm về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu phải đạt 45/65 điểm) đối với dự án KH & CN.
Sở KH & CN thông báo kết quả tuyển chọn đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển và kể cả những tổ chức cá nhân không trúng tuyển.
Sở KH & CN chủ trì phối hợp Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân trúng tuyển rà soát, thẩm định kinh phí đề tài, dự án theo các định mức chi tiêu hiện hành cho phù hợp.
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, biên bản tuyển chọn của Hội đồng, biên bản rà soát các định mức chi và các văn bản liên quan khác làm căn cứ pháp lý cho Sở KH & CN ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng tuyển và cấp kinh phí cho việc triển khai thực hiện đề tài, dự án KH & CN theo quy định.
Việc lưu giữ các hồ sơ và tài liệu liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn được thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các địa phương phản ánh về UBND tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN
Tiêu chuẩn đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I- Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ mục 10 của thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 15 |
1. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước; mức độ cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình nghiên cứu vấn đề; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu. | 2 |
|
|
|
|
|
|
II- Cách tiếp cận nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 11, 12 và mục 13 của thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 25 |
3. Tính khoa học độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
4. Tính đầy đủ, logich, cập nhật và phù hợp của các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề tài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
5. Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được của đề tài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
III- Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16, 17, 18 và mục 19 của thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 15 |
6. Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hoá sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
7. Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những giải pháp có tính mới về bản chất ; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới....) | 2 |
|
|
|
|
|
|
IV- Lợi ích của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 20 của thuyết minh đề tài). |
|
|
|
|
|
| 25 |
8. Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới) đến ngành lĩnh vực khoa học; tác động đến xã hội nói chung (đóng góp cho hoạch định chủ trương, chính sách; khả năng chuyển biến nhận thức của xã hội…) khả năng sử dụng thực tế kết quả nghiên cứu - nêu được địa chỉ áp dụng. | 2 |
|
|
|
|
|
|
9. Dự kiến công bố các công trình ở trong nước và ở ngoài nước. | 1 |
|
|
|
|
|
|
10. Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) thông qua việc thực hiện đề tài. | 1 |
|
|
|
|
|
|
11. Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài. | 1 |
|
|
|
|
|
|
V- Tính khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 14, 15, 21, 22, 23 của thuyết minh đề tài. Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm tắt hoạt động của tổ chức, lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
| 20 |
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH&CN thực hiện chính đề tài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả năng hợp tác nghiên cứu…) | 1 |
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số | 100 |
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI NGHÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Tiêu chuẩn đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I- Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ mục 10, 11 của thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 10 |
1. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác biệt trình độ của sản phẩm, công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm, công nghệ trong nước cần giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
II- Cách tiếp cận nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 12, 13 và 14 của thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 20 |
3. Tính khoa học độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
4. Tính đầy đủ, phù hợp và logich của các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề tài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
5. Mức độ làm rõ nội dung quan trọng, chủ yếu của đề tài. | 1 |
|
|
|
|
|
|
III- Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16, 17 và 18 của thuyết minh đề tài. |
|
|
|
|
|
| 25 |
6. Tính đầy đủ, hợp lý và tương thích về số lượng và chất lượng của sản phẩm, kết quả nghiên cứu so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
7. Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm, công nghệ tương tự trong nước và ngoài nước. | 3 |
|
|
|
|
|
|
8. Tính phù hợp và khả thi của sản phẩm, kết quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam. | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV- Khả năng ứng dụng và hiệu quả của đề tài. (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 18, 19, 20 và mục 21 của thuyết minh đề tài. |
|
|
|
|
|
| 15 |
9. Hiệu quả kinh tế - xã hội, tác động KH&CN. | 1 |
|
|
|
|
|
|
10. Tính khả thi của phương án chuyển giao, nhân rộng, thương mại hoá kết quả nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
11. Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự. | 1 |
|
|
|
|
|
|
V- Tính khả thi của Đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 15, 20, 21, 22, 23 của thuyết minh đề tài; dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm tắt hoạt động của tổ chức , lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
| 30 |
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH & CN thực hiện chính của đề tài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành…). | 1 |
|
|
|
|
|
|
14. Cơ sở vật chất; hợp tác trong nước và ngoài nước phục vụ đề tài. | 1 |
|
|
|
|
|
|
15. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt là các khoản chi công lao động và mua sắm thiết bị nghiên cứu) | 2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
| 100 |
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tiêu chuẩn đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I- Giá trị công nghệ của Dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 13.1, 14.2, 15.1 và 15.2 của thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
1. Mức độ hoàn thành công nghệ của dự án. | 2 |
|
|
|
|
|
|
2. Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ chủ yếu của dự án so với trình độ sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài. | 2 |
|
|
|
|
|
|
II - Phương án triển khai (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16 của thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
3. Tính hợp lý khả thi của phương án tổ chức thực hiện. | 1 |
|
|
|
|
|
|
4. Tính hợp lý, đầy đủ, chính xác của phương án tài chính. | 1 |
|
|
|
|
|
|
5. Tính rõ ràng và khả thi của phương án kinh doanh sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi. | 2 |
|
|
|
|
|
|
III- Tổng đầu tư và lợi ích trực tiếp của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào phần III, các mục 16.2, 13.2 và 13.3 của thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 10 |
6. Tính hợp lý của tổng đầu tư thực hiện dự án so với kết quả dự kiến tạo ra. | 1 |
|
|
|
|
|
|
7. Lợi ích trực tiếp dự kiến mang lại. | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV- Khả năng thương mại và phát triển lâu dài của dự án sau khi kết thúc (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 13.5 và mục 16.3 của thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
8. Khả năng chuyển giao kết quả của dự án. | 1 |
|
|
|
|
|
|
9. Khả năng chiếm lĩnh thị trường của kết quả dự án ở trong nước và ngoài nước. | 2 |
|
|
|
|
|
|
10. Khả năng nhân rộng và phát triển lâu dài của dự án ở trong nước và ngoài nước. | 1 |
|
|
|
|
|
|
V- Năng lực thực hiện dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 15, 20, 21, 22, 23 của thuyết minh đề tài; dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm tắt hoạt động của tổ chức , lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
| 30 |
11.Năng lực, uy tín, thời gian thực tế có thể dành cho việc thực hiện dự án của cán bộ KH&CN thực hiện chính. | 2 |
|
|
|
|
|
|
12. Cơ sở vật chất; mức độ cam kết của các đối tác trong nước và ngoài nước hỗ trợ thực hiện dự án. | 1 |
|
|
|
|
|
|
13. Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ so với kết quả và mục đích đầu tư và tính hợp lý của việc phân bổ các khoản chi tương ứng để thực hiện dự án. | 1 |
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ cam kết và nguồn tài chính khác (tính khả thi của việc huy động nuồn tài chính khác) | 2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
| 100 |
B1-1-ĐONTC.SĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………, ngày tháng năm 200..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở KH & CN
Căn cứ thống báo số: /TB-KHCN, ngày.. tháng… năm 200.. của Sở KH & CN về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án KH & CN năm 200…, chúng tôi:
a)………………………………………………………………………………
( Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài, dự án)
b)………………………………………………………………………………
( Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài, dự án).
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực:…………………………………………………………………….
Thuộc Chương trình (nếu có):………………………………………………………
Mã số Chương trình (nếu có):………………………………………………………
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án, gồm:
1. Thuyết minh đề tài, dự án (biểu: B1-2-TMKHXH hoặc B1-2-TMKHCN, hoặc thuyết minh dự án theo biểu B1-2-TMDA)
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án. (biểu B1-3-LLTC)
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án (biểu B1-4-LLCN)
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1-5-PHNC)- nếu có.
5. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có)
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
| ……………., ngày tháng năm 200…... THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC |
B1-3-LLTC
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Tên tổ chức: Năm thành lập: Địa chỉ: Điện thoại: - Fax: Email: | |||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu: ghi rõ các chức năng, nhiệm vụ chính, trong đó chú ý đến chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu KH-CN, do cấp nào ra quyết định (số quyết định, ngày tháng ban hành quyết định). | |||
3. Số cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn Tổng số cán bộ của tổ chức: Trong đó | |||
TT | Cán bộ có trình độ đại học trở lên | Tổng số | Số tham gia thực hiện đề tài |
1 | Tiến sĩ |
|
|
2 | Thạc sĩ |
|
|
3 | Đại học |
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây: nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên cứu khác,… | |||
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật có liên quan đến đề tài tuyển chọn: Nhà xưởng: Trang thiết bị chủ yếu:
| |||
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài vốn NS SNKH) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn Vốn tự có đóng góp cho thực hiện đề tài: ………. triệu đồng. Nguồn vốn khác: ……….triệu đồng. |
| ……………, ngày … tháng … năm …… |
B1-4-LLCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI,DỰ ÁN
A. Thông tin chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài | |||||||||||||||
1. Họ và tên: 2. Ngày tháng năm sinh: 3. Nam, nữ: 4. Địa chỉ: 5. Điện thoại: (CQ)/ (NR); Mobile: 6. Fax: 7. Chức vụ: | |||||||||||||||
8. Cơ quan – nơi làm việc của cá nhân Chủ nhiệm đề tài: Tên người lãnh đạo cơ quan: Điện thoại người lãnh đạo cơ quan: Địa chỉ cơ quan: | |||||||||||||||
B. Trình độ đào tạo: | |||||||||||||||
1. Trình độ chuyên môn | |||||||||||||||
Học vị: ghi học vị cao nhất hiện có Năm nhận bằng: Chuyên ngành đào tạo: Học hàm: Quá trình và nơi đào tạo chuyên ngành (từ bậc đại học trở lên) | |||||||||||||||
Thời gian từ tháng/năm đến tháng /năm | Ngành học | Nơi đào tạo | Bằng cấp nhận được | ||||||||||||
…. |
|
|
| ||||||||||||
2. Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành | |||||||||||||||
TT | Lĩnh vực | Năm | Nơi đào tạo | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
… |
|
|
| ||||||||||||
N |
|
|
| ||||||||||||
C. Kinh nghiệm nghiên cứu (liên quan đến đề tài tuyển chọn) | |||||||||||||||
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: | |||||||||||||||
TT | Lĩnh vực chuyên môn | Số năm kinh nghiệm | |||||||||||||
1 |
|
| |||||||||||||
… |
|
| |||||||||||||
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần nhất thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tuyển chọn: | |||||||||||||||
2.1 | Tên đề tài/dự án đã chủ trì | Cơ quan chủ trì đề tài/dự án | Năm BĐ-KT | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||
… |
|
|
| ||||||||||||
2.2 | Tên đề tài/dự án đã tham gia | Cơ quan chủ trì đề tài/dự án | Năm BĐ-KT | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||
… |
|
|
| ||||||||||||
D. Thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài tuyển chọn) | |||||||||||||||
1. Giải thưởng về KH&CN | |||||||||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | |||||||||||||
1 |
|
| |||||||||||||
… |
|
| |||||||||||||
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu | |||||||||||||||
TT | Tên ấn phẩm (công trình, bài báo,…) | Tên tạp chí (đã đăng tải ấn phẩm) | Năm xuất bản | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||
… |
|
|
| ||||||||||||
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đã được cấp | |||||||||||||||
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng | |||||||||||||
1 |
|
| |||||||||||||
2 |
|
| |||||||||||||
… |
|
| |||||||||||||
4. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn: | |||||||||||||||
TT | Tên công trình | Quy mô và địa chỉ áp dụng | Năm áp dụng | ||||||||||||
1 |
|
|
| ||||||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||||
… |
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN | ……………, ngày … tháng … năm …… |
- 1Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh tại Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh tại Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 18/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực