Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1799/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU DU LỊCH- DỊCH VỤ TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất dai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 V/v ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 22/04/2005 về việc phê duyệt quy hoạch 1/500 dự án Khu du lịch dịch vụ Tam Đảo; Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 27/02/2006 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 1/500 dự án khu du lịch dịch vụ Tam Đảo của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Biên bản giao đất ngày 05/08/2004 giữa Sở Tài nguyên môi trường, UBND huyện, UBND thị trấn, Ban quản lý khu nghỉ mát Tam Đảo và Công ty TNHH đá quý thế giới; hợp đồng thuê đất số 593/HĐ-TĐ ngày 20/08/2004 giữa Sở Tài nguyên và môi trường Vĩnh Phúc và Công ty TNHH đá quý thế giới;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1321 /TTr-SXD ngày 5/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (QHCTXD) tỷ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Khu du lịch- dịch vụ Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Công ty TNHH du lịch dịch vụ Tam Đảo
3. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH NKB Archi Việt Nam
4. Phạm vi nghiên cứu, quy mô (bản vẽ QH01):
4.1. Vị trí: Tại trung tâm thị trấn Tam Đảo, Huyện Tam Đảo,Tỉnh Vĩnh Phúc
4.2. Ranh giới cụ thể :
- Phía Bắc giáp đường nhựa, đối diện với di tích nhà thờ đá
- Phía Nam giáp đường nhựa đã quy hoạch
- Phía Đông giáp đường nhựa quy hoạch
- Phía Tây giáp đường nhựa quy hoạch
4.3. Quy mô : Khu vực nghiên cứu điều chỉnh dự án : 21.531m2
5. Tính chất: Là khu du lịch dịch vụ kết hợp với vui chơi giải trí và nghỉ ngơi tại trung tâm thị trấn Tam Đảo, phục vụ nhân dân thị trấn Tam Đảo và khách du lịch thập phương.
6. Nội dung đồ án quy hoạch:
6.1. Lý do điều chỉnh
Do nhu cầu phát triển dịch vụ du lịch của Thị trấn Tam Đảo trong những năm gần đây tăng nhanh, dự án đầu tư của Công ty đá quý thế giới lập hiện nay đến thời điểm này không còn phù hợp, các hệ thống vui chơi, dịch vụ phục vụ cho khách du lịch còn hạn chế không đáp ứng được yêu cầu của người dân thị trấn Tam Đảo cũng như khách du lịch, để đảm bảo sự phát triển hài hòa và đáp ứng các nhu cầu trên và có cơ sở khớp nối các dự án trong khu vực, việc điều chỉnh quy hoạch để xác định lại các chức năng của khu đất và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan bố trí các khu vực vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch phù hợp để hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư trong khu vực nghiên cứu là cần thiết và phù hợp với thực tế.
6.2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
6.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Khu vực nghiên cứu là khu vực đã bị tác động do công tác quy hoạch của dự án trước đó, hiện trên hiện trạng đang có sự hiện hữu của một số công trình đã xây như bể bơi cũ, khu biệt thự và trạm biến áp. Cụ thể như sau:
TT | Khu chức năng | Diện tích m2 | Tỉ lệ (%) |
A | KHU A | 14,655.84 | 68.06% |
1 | Đất hiện trạng xây dựng công trình | 945.34 | 4.39% |
2 | Sân lát gạch | 1,170.70 | 5.44% |
3 | Đất cây xanh, đất trống, cảnh quan | 11,752.11 | 54.58% |
4 | Sân lát bê tông | 431.49 | 2.00% |
5 | Mặt nước | 355.20 | 1.65% |
B | KHU B | 6,876.36 | 31.94% |
1 | Đất hiện trạng xây dựng công trình | 272.47 | 1.27% |
2 | Sân lát gạch | 329.67 | 1.53% |
3 | Đất cây xanh, đất trống, cảnh quan | 5,096.67 | 23.67% |
4 | Mặt nước | 1,177.55 | 5.47% |
| TỔNG CỘNG | 21,531.20 | 100.00% |
6.2.2 Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cân bằng sử dụng đất đã được phê duyệt tại quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 27/02/2006.
STT | Loại đất | Diện tích m2 | Tỉ lệ (%) |
1 | Đất dịch vụ | 6.285 | 29,1 |
| Khu thương mại dịch vụ vui chơi giải trí | 2.979 | 13,8 |
| Khu ki ốt, làng mua sắm | 2.292 | 10,6 |
| Khu nhà hàng | 1.014 | 4,7 |
2 | Đất cây xanh, mặt nước TDTT | 12.251 | 57,0 |
| Khu công viên sân golf mini | 9.397 | 43,8 |
| Khu bể bơi | 1.884 | 8,7 |
| Suối hiện hữu | 970 | 4,5 |
3 | Đất nhà nghỉ cuối tuần | 2.994 | 13,9 |
| Tổng | 21530 | 100% |
Bảng cân bằng sử dụng đất sau khi chỉnh sửa
STT | Khu chức năng | Diện tích (m2) | Tầng cao | Mật độ XD (%) | Hệ số SDĐ | Tỉ lệ (%) |
DV | Đất Dịch vụ | 10383 | 1.8 | 25.0% | 1 | 48.2% |
DV01 | Đất khách sạn | 6876 | 3.0 | 25% | 0.8 | 31.9% |
DV02 | Đất Nhà hàng | 923 | 2.0 | 25% | 0.5 | 4.3% |
DV03 | Đất khu vui chơi và thương mại | 2583 | 2.0 | 25% | 0.5 | 12.0% |
BT | Đất Biệt thự | 2320 | 2.0 | 60% | 1 | 10.8% |
CX | Đất Công viên, cây xanh, mặt nước | 8829 |
|
|
| 41.0% |
CX01 | Khu công viên trung tâm | 8829 |
|
|
| 41.0% |
| Tổng | 21531 |
|
|
| 100% |
6.2.3 Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:
Trục chính dự án là tuyến đường dạo cảnh quan rộng 4m dẫn từ cổng phía Tây dự án nối trực tiếp với khu vực sân khấu ngoài trời là khu vực có khả năng đáp ứng nhu cầu về không gian lớn, trang trọng để tổ chức các sự kiện lớn.
Dọc theo tuyến đường chính là các công trình chòi nghỉ kết hợp dịch vụ, công viên cây xanh, vườn hoa bốn mùa, với các công trình kiến trúc công cộng, khu trưng bày, tượng đài... và các lối đi bộ biến tuyến đường này không chỉ là trục cảnh quan mà trở thành trục văn hóa của dự án.
Tổ chức cảnh quan: Không gian cây xanh vườn hoa theo chủ đề, vườn hoa bốn mùa là những không gian cảnh quan quan trọng góp phần tạo nên bản sắc riêng của dự án. Các khu vực này được tạo thành bởi tổ hợp hệ thống các tuyến đường dạo đa dạng về vật liệu, trang trí, hình dạng mềm mại uyển chuyển tạo nên một góc nhìn đẹp.
Khu sân khấu ngoài trời với vị trí tiếp nối với cổng chính khu du lịch, kết hợp khu vực khách sạn và bể bởi tạo ra một sự kết nối liên hoàn giữa 2 khu.
6.3. Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng
6.3.1 Giao thông :
Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu đi lại, đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn.
Đường dạo cảnh quan (mặt cắt 1-1) là tuyến đường cảnh quan chính trong khu vực dự án. Mặt cắt ngang 4.0m, không có vỉa hè, 2 bên là vườn hoa cây xanh
Đường dạo cảnh quan (mặt cắt 2 - 2): Mặt cắt ngang 2.0m, không có vỉa hè, 2 bên là vườn hoa cây xanh
6.3.2 San nền và thoát nước mưa
San nền: San nền dựa theo theo địa hình tự nhiên, giảm thiểu khối lượng đào đắp, đảm bảo sự thống nhất với khu vực hiện có.
Cao độ san nền : Cao độ nền được thiết kế trên cơ sở cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh, cao độ hiện trạng đường giao thông.
Cao độ (cổng chính): 919.50m
Cao độ ( cổng phụ ) : 926.50m
Cao độ ( khu khách sạn) : 920.00m
Giải pháp san nền: Hiện trạng được thiết kế hướng dốc dựa trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh, với chiều dài đường thoát nước ngắn nhất, hướng dốc thoát nước về phía đường giữa dự án và suối.
6.3.3 Cấp nước:
Hệ thống cấp nước phân phối được kết nối từ đường ống cấp nước chính theo quy hoạch của khu vực đã được duyệt, sau đó nước được cung cấp đến các điểm tiêu thụ.
Đường ống nằm ở vỉa hè các trục đường chính để phân phối nước cho các điểm dùng nước
Hệ thống ống cấp dùng ống HDPE để thuận tiện trong thi công, bố trí các hố van khống chế tại các điểm kết nối với hệ thống ống chính.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy kết hợp mạng lưới đường ống cấp nước cho khu du lịch- dịch vụ Tam Đảo bao gồm hệ thống đường ống truyền dẫn (trục chính) và hệ thống đường ống phân phối cấp nước đến các hộ dân. Các trụ chữa cháy D100 đặt trên đường ống trục chính với khoảng cách 100-150m/trục
6.3.4 Cấp điện:
Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy tại trạm biến áp 350kVA-22/0.4kV hiện hữu.
Tuyến dây trung thế 22KV
Kết cấu lưới chủ yếu theo mạng hình tia có kết hợp mạng phân nhánh với bán kính phục vụ mạng hạ thế 250-300m để đảm bảo chất lượng điện áp.
Tiết diện cáp phụ thuộc vào nhu cầu dùng điện của tải. Cáp điện hạ thế sử dụng là cáp đồng. Đối với cáp ngầm những đoạn cáp đi dưới lòng đường hoặc trên vỉa hè cáp được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE.
Lưới chiếu sáng 0,4KV
Bố trí thiết bị chiếu sáng:
Các bộ đèn được bố trí dọc theo mép vỉa hè của đường. Khoảng cách trung bình giữa các đèn cao áp từ 20-:-25m, từ mép vỉa hè đến tim cột đèn là 0,8m.
Dây dẫn: Từ TBA 350kVA-22/0,4kV đến tủ điều khiển chiếu sáng tự động dùng cáp ngầm 0.6-1kV-CU/XLPE/PVC-(4x16). Các lộ ra từ tủ điều khiển dùng cáp ngầm CU/XLPE/PVC-(4x16) cấp cho lộ đèn chiếu sáng. Dây từ đường trục cấp lên bóng đèn dùng dây CU/PVC-2x(1x2.5)mm2
6.3.5 Thoát nước
Hệ thống thoát nước : sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, gồm 2 hệ thống thoát nước riêng biệt:
- Hệ thống thoát nước bẩn thu toàn bộ nước thải sinh hoạt đến hệ thống thoát nước chính của khu vực theo quy hoạch 1/2000.
- Hệ thống thoát nước mưa thu toàn bộ nước mưa rồi xả thẳng ra hệ thống thoát nước chính của khu vực theo quy hoạch 1/2000.
6.3.6 Thông tin liên lạc :
Hệ thống điện thoại của khu quy hoạch được cấp từ tủ cáp của mạng cáp gốc từ tổng đài tới các tủ cáp chính MDF có dung lượng như trên bản vẽ.
Mạng đường dây thuê bao từ tủ cáp nhánh đến các thuê bao cụ thể dùng dây (2x2x0.5) và được luồn trong ống nhựa đi ngầm đất.
6.3.7 Vệ sinh môi trường
Rác thải được thu gom tại nơi quy định, sau đó dùng xe chuyên chở tới nơi xử lý chung của thị trấn Tam Đảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 được phê duyệt điều chỉnh tại quyết định này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao UBND huyện Tam Đảo phối hợp Sở Xây dựng, chủ đầu tư quy hoạch tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết TL1/500 đã được điều chỉnh tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa – Thể thao và du lịch; UBND huyện Tam Đảo; UBND thị trấn Tam Đảo; Ban quản lý khu nghỉ mát Tam Đảo; Công ty TNHH du lịch dịch vụ Tam Đảo và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6787/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 6785/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 6790/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 1 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 5803/QĐ-UB-QLĐT năm 1997 điều chỉnh quy định lập đồ án quy hoạch chi tiết trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 6787/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 6785/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 6790/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận 1 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 5803/QĐ-UB-QLĐT năm 1997 điều chỉnh quy định lập đồ án quy hoạch chi tiết trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 khu du lịch- dịch vụ Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1799/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra