ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1797/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3798/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1797/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 12 ngày làm việc.
Lý do: Việc quy định thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không còn phù hợp trong tình hình thực tế tại địa phương, cũng như cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp được thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, kịp thời.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc thành 12 ngày làm việc.
Sửa đổi Khoản 4, Điều 23, Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019: “Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 12 ngày làm việc.
- Lý do: Việc quy định thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không còn phù hợp trong tình hình thực tế tại địa phương, cũng như cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp được thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, kịp thời.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc thành 12 ngày làm việc.
Sửa đổi Khoản 4, Điều 23, Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019: “Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nêu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 12 ngày làm việc.
- Lý do: Việc quy định thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không còn phù hợp trong tình hình thực tế tại địa phương, cũng như cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp được thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, kịp thời.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc thành 12 ngày làm việc:
Sửa đổi Khoản 4, Điều 23, Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019: “Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nêu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc.
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi, để tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc thành 09 ngày làm việc.
Sửa đổi khoản 18, Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018: “Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do” điều chỉnh thành “Trong thời hạn chín ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc.
- Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi, để tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc thành 09 ngày làm việc.
Sửa đổi khoản 18, Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018: “Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do” điều chỉnh thành “Trong thời hạn chín ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; đồng thời, đảm bảo giải quyết thủ tục trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và nguyên tắc không hành chính hóa quan hệ dân sự; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính và tiết kiệm thời gian giải quyết hồ sơ, giúp công chức tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc chuyên môn khác. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; giảm thiểu việc chờ đợi, để tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc thành 09 ngày làm việc.
Sửa đổi khoản 18, Điều 1 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018: “Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do” điều chỉnh thành “Trong thời hạn chín ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định tổ chức giải thể thao quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 của Luật này quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác;
- Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
- 1Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn, Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 4194/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn, Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 4194/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1797/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết