ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1792/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phu về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính.
Thực hiện Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 14/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 134/TTr-SVHTTDL ngày 10/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (05 thủ tục) trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Bộ, ngành thông qua.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1792/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 16 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC). Việc cắt giảm thời gian giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
1.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, sửa đổi điểm a, Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hướng giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày xuống 16 ngày làm việc.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 159.772.600đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 130.665.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 29.107.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,2%
2. Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) này. Việc cắt giảm thời gian giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
2.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 16 Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội, theo hướng giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.920.600đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 90.618.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 36.302600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,6%
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết:
Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 13 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) này. Việc cắt giảm thời gian giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
3.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 11, Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, theo hướng giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày xuống 05 ngày và từ 13 ngày xuống 10 ngày.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 114.569.000/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 92.051.800đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 22.517.200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,6%
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) này. Việc cắt giảm thời gian giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
4.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 50, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 quy định về thời gian giải quyết TTHC, theo hướng giảm thời gian thực hiện từ 07 ngày xuống 04 ngày.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 74.047.400đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.530.200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 22.517.200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,4%
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết
TTHC từ 07 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đây là thời gian đủ để giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) này. Việc cắt giảm thời gian giúp giải quyết TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
5.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 50, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 quy định về thời gian giải quyết TTHC, giảm thời gian theo quy định từ 07 ngày xuống 04 ngày.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 74.047.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.530.200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 22.517.200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,4%./.
- 1Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1792/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực