- 1Quyết định 218/2003/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 189/2003/QĐ-BTC về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1788/2004/QĐ-TCT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 188/2003/QĐ-BTC ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 189/2003/QĐ-BTC ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1683/2003/QĐ/TCT-TCCB ngày 14/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục thuế;
Căn cứ Quyết định số 1682/2003/QĐ/TCT-TCCB ngày 14/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tuyên truyền - Hỗ trợ Đối ượng nộp thuế và Trưởng Ban Tổ chức cán bộ - Tổng cục Thuế;
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui trình thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp thuế ”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (Bà) Cục trưởng Cục thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng các Ban và các đơn vị tương đương thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| Nguyễn Đình Vu (Đã Ký) |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
(ban hành kèm theo quyết định số 1788/ tct/qđ/ttht ngày 01 tháng 12 năm 2004 của tổng cục trưởng tổng cục thuế)
1/ MỤC ĐÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH:
- Thống nhất toàn ngành trong việc chỉ đạo và thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý, thu thuế và cải cách hành chính thuế.
- Chuyên môn hoá đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của ĐTNT.
Quy trình này đợc thực hiện thống nhất tại cơ quan Thuế các cấp để phục vụ cho tất cả các ĐTNT và các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu tìm hiểu pháp luật thuế.
- Cán bộ làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT phải ý thức được tầm quan trọng của công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT, đồng thời phải ý thức được nhiệm vụ của mình là tuyên truyền, giáo dục và phục vụ cho ĐTNT nhằm nâng cao ý thức chấp hành, tuân thủ pháp luật thuế của ĐTNT.
- Cán bộ tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT phải nắm vững pháp luật thuế, có trình độ chuyên môn giỏi, có trình độ lý luận, phân tích vấn đề, có khả năng diễn giải, truyền đạt và giao tiếp tốt, có thái độ ứng xử văn minh, lịch thiệp, tinh thần phục vụ tận tâm, thái độ hoà nhã, tôn trọng người được phục vụ.
- Cán bộ làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT chỉ được thực hiện các hoạt động phổ biến, hướng dẫn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình. Không được cửa quyền, gây phiền hà, sách nhiễu ĐTNT.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
1. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
- Công Tác Tuyên Truyền Phải Được Thực Hiện Theo đúng thẩm quyền, phạm vi, trách nhiệm của cơ quan thuế các cấp.
- Tuân thủ sự chỉ đạo thống nhất về công tác tuyên truyền, chương trình, kế hoạch của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
- Đảm bảo sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế các cấp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
- Nội dung tuyên truyền phải theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và thống nhất trên toàn quốc.
2. CÁC NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
Nội dung tuyên truyền về thuế bao gồm:
- Bản chất của thuế, lợi ích xã hội từ tiền thuế.
- Quyền và nghĩa vụ của ĐTNT đối với Nhà nước.
- Nội dung các chính sách, pháp luật về thuế.
- Các thủ tục về thuế.
- Tuyên dương, khen thưởng các ĐTNT chấp hành tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
- Xử lý các vi phạm về thuế của ĐTNT.
- Các nội dung tuyên truyền khác.
3. CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
Công tác tuyên truyền về thuế được thực hiện theo các hình thức sau:
- Cung cấp các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn, các ấn phẩm tuyên truyền về thuế cho ĐTNT.
- Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế.
- Xây dựng các panô, áp phích, biểu ngữ,... để tuyên truyền, cổ động về thuế.
- Các hình thức tuyên truyền khác.
4. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
- Công tác tuyên truyền pháp luật thuế là nhiệm vụ của cơ quan Thuế các cấp và của mọi cán bộ thuế từ Trung ương đến địa phương, thông qua các hình thức và phương pháp phù hợp để tuyên truyền pháp luật thuế một cách hiệu quả nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật về thuế cho mọi người dân và các ĐTNT.
- Tuyên truyền phải kịp thời, chính xác với các hình thức phong phú, giúp cho ĐTNT cập nhật được thường xuyên thông tin về thuế. Ngôn ngữ tuyên truyền cần đơn giản, dễ hiểu để phù hợp với nhiều ĐTNT khác nhau.
- Tổng cục Thuế xây dựng kế hoạch tuyên truyền, mạng lưới thông tin, tuyên truyền về thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương, chủ trì biên soạn, in ấn các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về thuế để sử dụng chung cho toàn ngành. Cơ quan thuế địa phương phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng của địa phương để thực hiện tuyên truyền theo kế hoạch của ngành.
5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
5.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về thuế
Kế hoạch tuyên truyền hàng năm của cơ quan Thuế các cấp bao gồm các nội dung, yêu cầu, cách thức, thời gian triển khai các hình thức tuyên truyền cho cả năm sau, đồng thời phân công công việc cho các đơn vị và các bộ phận trực thuộc triển khai thực hiện.
Kế hoạch tuyên truyền về thuế bao gồm:
- Kế hoạch tuyên truyền thường xuyên: là kế hoạch tuyên truyền hàng năm với các nội dung, hình thức tuyên truyền tương đối ổn định.
- Kế hoạch tuyên truyền trọng điểm: là kế hoạch tuyên truyền theo yêu cầu hoặc sự kiện phát sinh đột xuất trong từng thời kỳ, đặc biệt khi có những thay đổi lớn về pháp luật thuế để định hướng sự quan tâm, chú ý của công luận theo các mục tiêu của ngành Thuế trong từng thời kỳ.
Tổng cục Thuế - căn cứ vào đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ; Chương trình công tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính, của ngành Thuế; Chương trình sửa đổi, bổ sung các chính sách thuế; Chương trình cải cách hành chính thuế; và thực tế thực hiện công tác tuyên truyền tại cơ quan thuế các cấp, kết quả khảo sát, đánh giá nhu cầu của ĐTNT - lập kế hoạch triển khai công tác tuyên truyền cho toàn ngành.
Việc lập kế hoạch tuyên truyền hàng năm của toàn ngành hoàn thành trước ngày 15/12 năm trước để làm căn cứ triển khai công tác tuyên truyền cho năm sau.
Cục Thuế: căn cứ kế hoạch công tác tuyên truyền của ngành; các chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa phương; các nhân tố đặc thù của địa phương như: tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn, số lượng, cơ cấu đối tương nộp thuế, cơ cấu thu NSNN; các điều kiện về xã hội như: địa lý, địa hình, phong tục tập quán; sự phát triển của các phương tiện, hình thức tuyên truyền hiện có trên địa bàn... để xây dựng kế hoạch tuyên truyền của địa phương đáp ứng được các mục tiêu tuyên truyền của ngành và phù hợp với đặc thù của địa phương.
Kế hoạch tuyên truyền của Cục Thuế cần phải hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước để triển khai thực hiện tại Cục Thuế và các Chi cục thuế trực thuộc. Đồng thời Cục Thuế gửi kế hoạch tuyên truyền của Cục Thuế về Tổng cục Thuế (Ban Tuyên truyền Hỗ trợ ĐTNT) để theo dõi, chỉ đạo.
Chi cục Thuế căn cứ vào kế hoạch tuyên truyền của Cục Thuế lập kế hoạch tuyên truyền năm của Chi cục, đồng thời gửi kế hoạch về Cục Thuế chậm nhất là ngày 20/1 hàng năm để theo dõi, chỉ đạo.
5.2. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền
Bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT các cấp căn cứ theo kế hoạch thực hiện tuyên truyền đã báo cáo lên cơ quan Thuế cấp trên để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền tại địa bàn mình.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT các cấp có thể điều chỉnh kế hoạch để triển khai các hoạt động cho phù hợp, tuy nhiên phải báo cáo lên cơ quan cấp trên trớc khi thực hiện.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
1. HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT TẠI CƠ QUAN THUẾ:
- Tiếp nhận yêu cầu:
+ Tại bàn đăng ký, cán bộ hỗ trợ ĐTNT phát Phiếu đăng ký (mẫu số 01A), Phiếu đánh giá chất lượng công tác hỗ trợ ĐTNT (mẫu số 02A) và số thứ tự đăng ký cho ĐTNT (ĐTNT cũng có thể tự lấy phiếu đánh giá để sẵn ở bàn nơi đặt hòm thư).
+ Sau khi ĐTNT điền các nội dung vào Phiếu đăng ký, nộp lại cho bàn đăng ký, cán bộ tại bàn đăng ký nhập các thông tin trên phiếu vào Sổ đăng ký dịch vụ hỗ trợ ĐTNT (mẫu số 03) và hướng dẫn ĐTNT đến cán bộ trực tiếp giải đáp hoặc yêu cầu ĐTNT ngồi chờ đến lượt.
- Giải đáp theo yêu cầu:
+ Căn cứ nội dung Phiếu đăng ký, cán bộ hỗ trợ sẽ lần lượt giải đáp các yêu cầu của ĐTNT.
+ Trường hợp nhận được yêu cầu có nội dung không được quy định rõ ràng trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, cán bộ hỗ trợ phải xin ý kiến cán bộ phụ trách để trả lời cho ĐTNT. Trường hợp chưa thể trả lời ngay, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại nội dung hẹn trả lời sau trên Phiếu đăng ký và photo gửi ĐTNT giữ 1 bản. Thời gian trả lời sau không quá 3 ngày đối với trường hợp phải tham khảo ý kiến của các bộ phận cùng cơ quan và không quá 15 ngày đối với trường hợp phải xin ý kiến của cấp trên.
+ Đối với các vấn đề có thể nảy sinh tranh chấp về nghĩa vụ thuế của ĐTNT, cần có cơ sở pháp lý thì đề nghị ĐTNT làm văn bản gửi đến cơ quan Thuế để được hướng dẫn bằng văn bản.
+ Sau khi giải đáp xong cho ĐTNT, cán bộ hỗ trợ ghi lại vào Phiếu đăng ký: tóm tắt những nội dung chính đã trả lời, các căn cứ pháp lý, các vấn đề hẹn trả lời sau và thời gian hẹn trả lời, ký, ghi rõ họ tên.
- Kiểm tra: hàng ngày, lãnh đạo bộ phận Hỗ trợ ĐTNT sẽ kiểm tra lại nội dung giải đáp ghi trên phiếu đăng ký của các cán bộ thực hiện ngày hôm trước và ghi xác nhận vào mặt sau của Phiếu đăng ký (mẫu số 01B). Trường hợp phát hiện thấy cán bộ trả lời ĐTNT chưa đúng về nội dung nghiệp vụ, người kiểm tra phải thông báo ngay nội dung sai sót cho cán bộ đó và yêu cầu cán bộ đính chính với ĐTNT (qua điện thoại, công văn hoặc hình thức phù hợp khác). Mẫu công văn đính chính: mẫu số 05. Sau khi đính chính, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại các nội dung trả lời đính chính, ngày giờ đính chính và tên ĐTNT tiếp nhận trả lời đính chính tại mặt sau của Phiếu đăng ký. Trường hợp cán bộ hỗ trợ tự phát hiện thấy sự nhầm lẫn hoặc sai sót của mình, người đó cũng phải báo cáo lên cán bộ phụ trách và thực hiện đính chính như trên. Thời hạn đính chính: chậm nhất là 2 ngày kể từ khi cán bộ được thông báo về sai sót hoặc tự phát hiện ra sai sót.
- Ghi chép, thống kê: Thông tin về từng trường hợp giải đáp cho ĐTNT trong ngày phải được ghi chép, lưu vào Nhật ký hỗ trợ ĐTNT (mẫu số 04A). Trên cơ sở đó, cán bộ phụ trách theo dõi, kiểm tra (đối với các trường hợp đã giải quyết xong) và đôn đốc thực hiện (đối với các trường hợp hẹn trả lời sau và trường hợp phải đính chính).
- Tổng hợp, báo cáo: hàng quý, cán bộ phụ trách bộ phận Hỗ trợ ĐTNT phải chỉ đạo rà soát lại các yêu cầu của ĐTNT hỏi trong kỳ, tổng hợp những câu hỏi, vấn đề được hỏi nhiều lần báo cáo lên cơ quan cấp trên để làm căn cứ tổng hợp, biên soạn tài liệu hướng dẫn chung của toàn ngành. Đối với những vấn đề vướng mắc mà nguyên nhân là do những bất hợp lý hoặc chưa rõ ràng trong chính sách thuế hoặc trong các quy định về quản lý thuế, thì cơ quan cấp trên phải có hướng dẫn xử lý hoặc báo cáo tiếp lên cấp cao hơn để cấp này chỉ đạo xử lý hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ cho phù hợp.
2. HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT QUA ĐIỆN THOẠI
- Tiếp nhận yêu cầu: Khi nhận điện thoại của ĐTNT yêu cầu tư vấn, cán bộ hỗ trợ phải giới thiệu họ tên, chức vụ của mình để ĐTNT biết yêu cầu của mình đang được ai tiếp nhận, giải quyết. Đồng thời, cần hỏi và ghi lại các thông tin về ĐTNT như: tên người hỏi, tên và địa chỉ công ty hoặc tổ chức mà người đó đại diện, số điện thoại, số fax liên hệ... vào Phiếu đăng ký (mẫu số 01A).
- Giải đáp theo yêu cầu:
+ Khi tiếp nhận câu hỏi của ĐTNT, cán bộ hỗ trợ phải lần lượt giải đáp từng câu hỏi, đúng nội dung yêu cầu, tránh để người hỏi phải đợi trong quá trình trả lời.
+ Trường hợp cán bộ hỗ trợ không trả lời ngay được câu hỏi do vấn đề hỏi không được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật, văn bản hướng dẫn, thì cán bộ hỗ trợ hẹn trả lời ĐTNT sau (thời gian trả lời chậm nhất không quá 3 ngày). Cán bộ hỗ trợ báo cáo lên cán bộ phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo, sau đó trả lời cho ĐTNT theo nội dung và thời gian đã hẹn.
+ Trường hợp có nhiều nội dung yêu cầu cần phải làm rõ thì cán bộ hỗ trợ đề nghị ĐTNT đến trao đổi, trình bày trực tiếp tại cơ quan thuế (bộ phận Hỗ trợ ĐTNT) hoặc gửi văn bản để cơ quan thuế trả lời (lưu ý ĐTNT mang theo hoặc gửi kèm theo các tài liệu liên quan - nếu cần).
- Ghi chép, thống kê: Sau khi trả lời ĐTNT, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại trên Phiếu đăng ký những vấn đề ĐTNT yêu cầu và nội dung trả lời (như với trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan Thuế), để làm cơ sở cho việc kiểm tra đánh giá chất lượng thực hiện. Đồng thời ghi vào Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT: mẫu số 04B.
- Kiểm tra và tổng hợp, báo cáo: thực hiện như với trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan thuế.
3. HƯỚNG DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT BẰNG VĂN BẢN
- Thực hiện theo Quy trình tạm thời về tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản quy định tại Quyết định số 745 TCT/QĐ-VP ngày 13/4/2004 của Tổng cục Thuế (Chi cục Thuế cũng thực hiện các bước công việc tương tự như Cục Thuế trong qui trình này).
- Ghi chép, thống kê và tổng hợp, báo cáo: thực hiện như trường hợp hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan Thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT: mẫu số 04C.
4. HƯỚNG DẪN ĐTNT THÔNG QUA TỔ CHỨC HỘI NGHỊ PHỔ BIẾN CHO ĐTNT
4.1. Hướng dẫn cho ĐTNT mới thành lập:
- Công tác chuẩn bị:
+ Định kỳ hàng tháng, bộ phận Tin học và xử lý dữ liệu về thuế của Cục Thuế, Chi cục Thuế cung cấp danh sách ĐTNT mới được cấp mã số thuế trong tháng cho phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT của Cục Thuế.
+ Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT của Cục Thuế chủ trì tập huấn hoặc phối hợp với các Chi cục Thuế tổ chức tập huấn cho các ĐTNT mới được cấp mã số thuế trong tháng. Căn cứ theo danh sách ĐTNT mới được cấp mã số thuế do bộ phận Tin học và xử lý dữ liệu về thuế cung cấp, Cục Thuế/Chi cục Thuế gửi giấy mời các ĐTNT đến nghe phổ biến, hướng dẫn chính sách và các thủ tục về thuế.
+ Trường hợp trong thời gian 1 tháng có ít ĐTNT mới thành lập, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT có thể gửi các thông tin hướng dẫn đã được in sẵn đến địa chỉ của các ĐTNT mới thành lập. Sau đó, cuối mỗi quý, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho các ĐTNT mới thành lập trong quý.
+ Chuẩn bị nội dung bài giảng gồm những vấn đề sau:
1. Các sắc thuế liên quan đến nghĩa vụ của ĐTNT, các nội dung cơ bản của từng sắc thuế.
2. Các thủ tục kê khai, nộp thuế.
3. Hướng dẫn mở sổ sách kế toán.
4. Hướng dẫn các quy định về phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn, chứng từ.
5. Những sai sót về thuế thường mắc phải trong quá trình sản xuất kinh doanh của ĐTNT.
6. Các nội dung khác có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của ĐTNT.
- Tổ chức hội nghị:
+ Khi ĐTNT đến tham dự tập huấn, cán bộ hỗ trợ phát các tài liệu liên quan đến nội dung sẽ phổ biến cho ĐTNT để ĐTNT tiện theo dõi và ghi chép cùng với Phiếu đề nghị giải đáp (mẫu số 06) và Phiếu đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội nghị phổ biến cho ĐTNT (mẫu số 02B).
+ Trong quá trình phổ biến, các cán bộ được phân công sẽ tập hợp lại các phiếu yêu cầu giải đáp, phân loại câu hỏi theo từng nhóm vấn đề, đồng thời, lựa chọn các câu hỏi có thể giải đáp ngay để trả lời cho ĐTNT sau khi nội dung tập huấn được trình bày xong. Các câu hỏi cần phải xem xét, nghiên cứu thêm thì hẹn ĐTNT sẽ trả lời đến từng đối tượng bằng các hình thức phù hợp.
+ Kết thúc buổi tập huấn cán bộ hỗ trợ thu lại phiếu đánh giá của các ĐTNT. Các ý kiến đánh giá của ĐTNT phải được thống kê, tổng hợp lại và làm cơ sở cho việc điều chỉnh phương pháp, nội dung... của các buổi hướng dẫn tiếp theo.
- Ghi chép, thống kê và tổng hợp báo cáo: thực hiện như trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT và Bảng thống kê câu hỏi của ĐTNT tại hội nghị phổ biến cho ĐTNT: mẫu số 04D.
4.2. Hướng dẫn tổ chức hội nghị phổ biến chính sách thuế mới cho ĐTNT
- Công tác chuẩn bị:
+ Khi có các quy định mới, các thay đổi trong chính sách và thủ tục về thuế được ban hành, phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT của Cục Thuế chủ trì (có thể phối hợp với các bộ phận khác có liên quan) tổ chức tập huấn kỹ lưỡng cho tất cả cán bộ làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ của cấp Cục và cấp Chi cục, sau đó mới tổ chức hướng dẫn cho ĐTNT.
+ Bộ phận Hỗ trợ ĐTNT xác định phạm vi ĐTNT có liên quan đến các thay đổi mới này, lập danh sách và gửi giấy mời. Trường hợp phạm vi ĐTNT có liên quan rộng, số lượng nhiều thì chọn ra các đơn vị lớn để phổ biến, hướng dẫn trớc.
+ Tài liệu hội nghị hướng dẫn về nội dung chính sách, nghiệp vụ thuế mới phải được in và phát đầy đủ cho các ĐTNT tham dự.
- Tổ chức hội nghị: thực hiện như quy định tại Mục 4.1.
- Ghi chép, thống kê và tổng hợp, báo cáo: thực hiện như trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan Thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ tại hội nghị : mẫu số 04D.
TỔNG HỢP, BÁO CÁO, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐTNT
- Cuối mỗi quý (chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối quý), các Chi cục Thuế phải gửi báo cáo thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT lên Cục Thuế. Sau đó, các Cục Thuế phải tổng hợp tình hình thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT tại các Chi Cục Thuế và tại văn phòng Cục Thuế, gửi báo cáo lên Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT của Tổng Cục Thuế (bằng văn bản đồng thời truyền qua mạng) chậm nhất là ngày 25 của tháng đó.
- Nội dung báo cáo gồm 2 phần (mẫu số 07):
+ Phần 1: Báo cáo, phân tích kết quả thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT tại địa phương, những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; những ý kiến, đánh giá của ĐTNT về việc cung cấp dịch vụ, những đề xuất, kiến nghị của Cục thuế/Chi cục Thuế, và phương hướng thực hiện của Cục thuế/Chi Cục Thuế trong quý sau.
+ Phần 2: Bảng tổng hợp khối lượng công việc thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Riêng báo cáo của quý III được gửi cùng với báo cáo tổng kết năm (Báo cáo tổng kết năm bao gồm báo cáo quý IV của năm trước và quý I, II, III của năm nay). Các Chi cục Thuế phải gửi báo cáo năm về Cục Thuế trước ngày 10 tháng 9 và Cục Thuế gửi báo cáo năm về Tổng cục Thuế trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
- Hàng quý, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT cấp trên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT của cơ quan thuế cấp dưới để đánh giá thực tế tình hình triển khai thực hiện công tác.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế để nghiên cứu giải quyết./.
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... PHÒNG (hoặc TỔ/ĐỘI) TUYÊN TRUYỀN & HỖ TRỢ ĐTNT PHIẾU ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HỖ TRỢ ĐTNT Số ............/TTHT ..................., ngày..........tháng...... năm..... I/ Phần dành cho ĐTNT ghi: |
Họ tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký: Số CMT: |
Địa chỉ: |
Số ĐT: Số fax: Mã số thuế: |
Yêu cầu hướng dẫn: II/ Phần dành cho cơ quan Thuế: |
Họ tên cán bộ trả lời: Bàn số: |
Chức vụ: |
Nội dung đã trả lời (nêu rõ căn cứ pháp lý):
|
Những nội dung sẽ trả lời sau:
|
Thời gian hẹn trả lời:
|
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... PHÒNG (hoặc TỔ/ĐỘI) TUYÊN TRUYỀN & HỖ TRỢ ĐTNT (Kiểm tra nội dung hướng dẫn tại phiếu số ....../TTHT)
|
Họ tên cán bộ kiểm tra: |
Chức vụ: |
Đánh giá nội dung trả lời: - Trả lời đúng quy định: - Trả lời thiếu phải bổ sung: - Trả lời chưa đúng, cần đính chính:
|
Đề nghị anh (chị) liên hệ, đính chính với tổ chức, cá nhân có yêu cầu hướng dẫn trước ngày tháng năm Ngày.........tháng..........năm ..... Cán bộ kiểm tra (Ký tên)
|
Đính chính: Đã liên hệ và trả lời cho ĐTNT: - Bằng điện thoại: Tên người nhận: Thời gian: - Bằng công văn: Số công văn: Ngày công văn: - Bằng hình thức Tên người nhận: Thời gian: khác: Ngày.........tháng..........năm ..... Người thực hiện (Ký tên) |
Cục thuế (Chi cục Thuế)........ Phiếu số........ P
Phòng (Tổ/Đội) TT & HT ĐTNT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
TẠI CƠ QUAN THUẾ
..............., ngày......... tháng...... năm.....
Để ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, Cục Thuế rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Ông/Bà về các nội dung:
1. Các thông tin, hướng dẫn mà cán bộ thuế đã cung cấp đạt mức:
Ghi chú:
- Mức độ Tốt: được xác định là thông tin, nội dung hướng dẫn đầy đủ, chính xác, trả lời đúng vấn đề cần hỏi.
- Mức độ Khá: được xác định là thông tin, nội dung hướng dẫn tương đối đầy đủ, đáp ứng được cơ bản vấn đề cần hỏi.
- Mức độ Trung bình: được xác định là thông tin, nội dung hướng dẫn tạm đạt yêu cầu, còn một số vấn đề chưa được giải thích rõ ràng.
- Mức độ Kém: được xác định là thông tin, nội dung hướng dẫn không đáp ứng được vấn đề cần hỏi.
2. Cách thức hướng dẫn của cán bộ phục vụ đạt mức:
3. Thái độ giao tiếp của cán bộ phục vụ đạt mức:
Cụ thể: (nếu thấy cần thiết ông/bà có thể nêu rõ tên cán bộ và những vấn đề cần phản ánh)
4. Các ý kiến đánh giá hoặc kiến nghị khác (nếu có)
5. Nếu có thể được, xin ông/bà vui lòng cho biết quí danh; tên của doanh nghiệp, tổ chức mà ông/bà đại diện và địa chỉ:
Cục thuế........................... xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của Ông/Bà!
Cục thuế (Chi cục Thuế)...... Phiếu số......
PHÒNG (TỔ/ĐỘI) TT & HT ĐTNT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
PHỔ BIẾN CHO ĐTNT
Ngày.........tháng..........năm .....
Để ngày càng nâng cao chất lượng công tác phổ biến, hướng dẫn các vấn đề về thuế cho các ĐTNT, Cục Thuế rất mong nhận được ý kiến đánh giá của Ông/Bà về các nội dung:
1. Hội nghị, lớp tập huấn đã cung cấp thông tin cho Ông/Bà đạt mức:
Ghi chú:
- Mức độ Tốt: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn bổ ích, đầy đủ, đạt yêu cầu.
- Mức độ Khá: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn tương đối đầy đủ, nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu.
- Mức độ Trung bình: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn chưa đầy đủ, nhiều thông tin đưa ra không cần thiết.
- Mức độ Kém: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn không đạt yêu cầu.
2. Cách thức hướng dẫn, trình bày đạt mức:
3. Cách thức tổ chức hội nghị, tập huấn đạt mức:
4. Các ý kiến hoặc kiến nghị khác (nếu có):
5. Nếu có thể được, xin ông/bà vui lòng cho biết quí danh; tên doanh nghiệp, tổ chức mà ông/bà đại diện và địa chỉ:
Cục thuế........................... xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của Ông/Bà!
SỔ ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HỖ TRỢ ĐTNT
(Dùng cho hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan Thuế)
STT | Ngày đăng ký | Họ tên tổ chức, cá nhân đăng ký | Địa chỉ | Số điện thoại | Số Fax | Mã số thuế | Cán bộ tiếp nhận giải đáp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Dùng cho hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan thuế)
STT | Ngày tháng | Thông tin về ĐTNT | Nội dung yêu cầu | Ngày trả lời | Người trả lời | Nội dung đã trả lời | Người kiểm soát | Ngày đính chính | Nội dung đã đính chính | Ghi chú | ||
Tên người yêu cầu | Địa chỉ, MST | Số điện thoại (Số fax) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hướng dẫn ĐTNT qua điện thoại)
STT | Ngày tháng | Thông tin về ĐTNT | Nội dung yêu cầu | Ngày trả lời | Người trả lời | Nội dung đã trả lời | Người kiểm soát | Ngày đính chính | Nội dung đã đính chính | Ghi chú | ||
Tên người yêu cầu | Địa chỉ, MST | Số điện thoại (Số fax) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Phần nhận yêu cầu | Phần trả lời | ||||||||
Ngày tháng nhận công văn | Số, ký hiệu, ngày tháng công văn nhận | Tên địa chỉ người gửi | Nội dung yêu cầu | Người xử lý văn bản | Người duyệt | Số, ký hiệu, ngày tháng công văn trả lời | Nội dung trả lời | Các bộ phận lấy ý kiến | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hướng dẫn tổ chức hội nghị phổ biến cho ĐTNT)
Loại hình | Ngày, tháng tổ chức hội nghị, tập huấn | Địa điểm tổ chức | Thời gian hội nghị | Số ĐTNT được mời | Số ĐTNT tham dự | Những nội dung chính | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng thống kê câu hỏi của ĐTNT tại hội nghị
Ngày, tháng tổ chức hội nghị, tập huấn | STT câu hỏi | Các câu hỏi của ĐTNT (Phân theo nhóm vấn đề) | Trả lời ngay (Ghi vắn tắt nội dung trả lời) | Trả lời sau (Ghi ngày trả lời và vắn tắt nội dung trả lời) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC THUẾ... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(HOẶC CHI CỤC THUẾ)... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-*- ---------------------------------
Số: ..........., ngày.........tháng.........năm .....
Kính gửi: Ông/ Bà/ Công ty...
Ngày...., quý Ông/ Bà/ Công ty có đề nghị cơ quan thuế giải đáp về vấn đề:.... Do sơ xuất, cán bộ của chúng tôi đã trả lời chưa chính xác về vấn đề nêu trên. Nay xin đính chính lại như sau:
..............
Cục Thuế (Chi Cục Thuế)... xin trân trọng cảm ơn quý Ông/ Bà/ Công ty và mong tiếp tục được phục vụ quý Ông/ Bà/ Công ty trong thời gian tới.
Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
- Như trên; (KT. CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
- Lưu HC, TTHT.
Nguyễn Văn A
Cục Thuế (Chi cục Thuế)..... | |
Phòng… |
|
(Dùng trong Hội nghị phổ biến cho ĐTNT)
Ngày…tháng…năm…
I/ Phần dành cho ĐTNT
1. Họ và tên người đề nghị: |
2. Doanh nghiệp:................ Mã số thuế:.............. |
3. Địa chỉ:.............. Số điện thoại:.......... |
4. Nội dung yêu cầu: - Câu hỏi 1:.................. - Câu hỏi 2:.................. - Câu hỏi 3:.................. - Câu hỏi 4:.................. Ngày..........tháng.......năm .... Người đề nghị (Ký tên)
|
II/ Phần dành cho cơ quan Thuế:
Tóm tắt trả lời: (Ghi rõ các căn cứ pháp lý) - Câu hỏi 1:.................. - Câu hỏi 2:.................. - Câu hỏi 3:.................. - Câu hỏi 4:.................. Người trả lời Người ghi chép (Ký tên) (Ký tên)
|
CỤC THUẾ... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..........., | ngày.........tháng.........năm ..... |
VỀ VIỆC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ ĐTNT QUÝ ..../20.. (NĂM....)
PHẦN A: VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
I/ Công tác tuyên truyền
Báo cáo chi tiết các nội dung, hình thức, cách thức thực hiện và chi phí tuyên truyền đã thực hiện trong quý/năm
II/ Phân tích kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT
Cục Thuế/Chi cục Thuế phân tích, đánh giá mặt được, chưa được, nguyên nhân, hướng xử lý
III/ Các kiến nghị của cơ quan thuế địa phương (Cục Thuế/Chi cục Thuế)
4.1/ Về công tác chuyên môn, nội dung nghiệp vụ.
4.2/ Về cán bộ (đào tạo, trang bị kiến thức, tài liệu…)
4.3/ Về cơ sở vật chất.
4.4/ Các kiến nghị khác.
IV/ Dự kiến kế hoạch công tác tuyên truyền trong quý/năm tới và phương hướng thực hiện.
Nêu rõ nội dung, hình thức, số lượng, phương thức thực hiện, dự kiến kinh phí
BẢNG BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
Quý ......./20...
STT | Các hoạt động tuyên truyền | Đơn vị tính | Số lượng quý này | Luỹ kế từ đầu năm | Nội dung tuyên truyền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Cung cấp văn bản cho ĐTNT | Văn bản |
|
|
|
|
2 | Cung cấp ấn phẩm tuyên truyền (tờ rơi, sách bỏ túi,...) cho ĐTNT | ấn phẩm |
|
|
|
|
3 | Tuyên truyền, giáo dục về thuế trên các phương tiện thông tin đại chúng: 1. Truyền hình 2. Phát thanh 3. Báo, tạp chí | Buổi Buổi Bài |
|
|
|
|
4 | Biển quảng cáo, panô, áp phích tuyên truyền về thuế | Cái |
|
|
|
|
5 | Tổ chức họp báo | Buổi |
|
|
|
|
| ........ (các hình thức tuyên truyền khác) |
|
|
|
|
|
PHẦN B: VỀ CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
I/ Công tác hỗ trợ ĐTNT
Báo cáo chi tiết các hình thức hỗ trợ, các nội dung hỗ trợ (chi tiết theo từng sắc thuế, thủ tục về thuế,...), số lượt tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ trong ngành, chi phí thực hiện.
II/ Tổng hợp kiến nghị, nhu cầu hỗ trợ của ĐTNT
2.1/ Các vấn đề về chính sách, chế độ thuế ĐTNT đang có nhu cầu hỗ trợ nhiều.
2.2/ Hình thức hỗ trợ nên tập trung hoặc đẩy mạnh trong thời gian tới.
2.3/ Các kiến nghị khác.
III/ Phân tích kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT
Cục Thuế/Chi cục Thuế đánh giá mặt được, chưa được, nguyên nhân, hướng xử lý
IV/ Các kiến nghị của cơ quan thuế địa phương (Cục Thuế/Chi cục Thuế)
4.1/ Về công tác chuyên môn, nội dung nghiệp vụ.
4.2/ Về cán bộ (đào tạo, trang bị kiến thức, tài liệu…)
4.3/ Về cơ sở vật chất.
4.4/ Các kiến nghị khác.
V/ Dự kiến kế hoạch công tác hỗ trợ ĐTNT trong quý/năm tới và phương hướng thực hiện.
Nêu rõ nội dung, phương thức thực hiện, dự kiến kinh phí
BẢNG BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
Quý ......./20...
Các hình thức hỗ trợ
Các tiêu thức đánh giá | Hướng dẫn tại cơ quan thuế | Hướng dẫn qua điện thoại | Hướng dẫn bằng | Hội nghị phổ biến | |||||||
ĐTNT mới thành lập | Chính sách, chế độ mới | ||||||||||
Thực hiện quý này | Luỹ kế từ đầu năm | Thực hiện quý này | Luỹ kế từ đầu năm | Thực hiện quý này | Luỹ kế từ đầu năm | Số ĐTNT mới thành lập trong quý | Số ĐTNT mới thành lập đã tập huấn | Luỹ kế từ đầu năm | Thực hiện quý này | Luỹ kế từ đầu năm | |
1.1/ Tổng số lượt ĐTNT được phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2/ Số trả lời ngay (Đối với hình thức hỗ trợ bằng văn bản là số trả lời đúng hạn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3/ Số hẹn trả lời sau (Đối với hình thức hỗ trợ bằng văn bản là số trả lời quá hạn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐTNT
Quý....../20.....
Các mức độ đánh giá
Các nội dung đánh giá
| Tổng số phiếu đánh giá luỹ kế từ đầu năm | Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||||||||
Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng
| Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | ||||||
Quý .... | Luỹ kế từ đầu năm | Quý .... | Luỹ kế từ đầu năm | Quý .... | Luỹ kế từ đầu năm | Quý .... | Luỹ kế từ đầu năm | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1. Đánh giá của ĐTNT về công tác hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan Thuế và qua điện thoại: 1.1. Thông tin, nội dung mà cán bộ phục vụ đã cung cấp 1.2. Cách thức hướng dẫn của cán bộ phục vụ 1.3. Thái độ giao tiếp của cán bộ phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá của ĐTNT về công tác tổ chức hội nghị để phổ biến, hướng dẫn chính sách, chế độ về thuế 2.1. Thông tin cung cấp 2.2. Cách thức phổ biến, hướng dẫn 2.3. Cách thức tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của ĐTNT, cột 5 = (cột 4 : cột 2) x 100%; cột 8 = (cột 7 : cột 2) x100%;
cột 11 = (cột 10 : cột 2) x100%; cột 14 = (cột 13 : cột 2) x100%
- 1Quyết định 218/2003/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 189/2003/QĐ-BTC về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1788/2004/QĐ-TCT-TTHT ban hành Quy trình thực hiện công tác Tuyên truyền và Hỗ trợ đối tượng nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1788/2004/QĐ-TCT-TTHT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đình Vu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 11/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực