- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1784/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG CHẤM ĐIỂM 02 ĐẶC ĐIỂM “ĐẤT ĐAI” VÀ “CHĂN NUÔI” TRONG PHIẾU B RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC THÀNH THỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1453/TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bổ sung chấm điểm 02 đặc điểm “Đất đai” và “Chăn nuôi” trong Phiếu B rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị như sau:
1. Áp dụng đối với các hộ gia đình sinh sống trên địa bàn 12 huyện, thành phố: Vĩnh Thuận, An Minh, An Biên, Gò Quao, Giồng Riềng, Tân Hiệp, Châu Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Phú Quốc, Hà Tiên và Rạch Giá (Phụ lục kèm theo).
2. Điểm được tính đối với 02 đặc điểm này thực hiện theo quy định hệ thống tính điểm tại Cột 8, Mục 12 và Mục 13 của Phụ lục PL3b. Quy định hệ thống tính điểm cho các đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình theo các vùng ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện quy định bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này.
2. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các phường, thị trấn thực hiện rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
KHU VỰC THÀNH THỊ BỔ SUNG CHẤM ĐIỂM 02 ĐẶC ĐIỂM “ĐẤT ĐAI” VÀ “CHĂN NUÔI” TRONG PHIẾU B RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Huyện, thành phố | Phường, thị trấn | Ghi chú |
1 | Vĩnh Thuận | Thị trấn Vĩnh Thuận |
|
2 | An Minh | Thị trấn Thứ 11 |
|
3 | An Biên | Thị trấn Thứ 3 |
|
4 | Gò Quao | Thị trấn Gò Quao |
|
5 | Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng |
|
6 | Tân Hiệp | Thị trấn Tân Hiệp |
|
7 | Châu Thành | Thị trấn Minh Lương |
|
8 | Hòn Đất | Thị trấn Hòn Đất |
|
Thị trấn Sóc Sơn |
| ||
9 | Kiên Lương | Thị trấn Kiên Lương |
|
10 | Hà Tiên | Phường Mỹ Đức |
|
Phường Tô Châu |
| ||
Phường Pháo Đài |
| ||
11 | Phú Quốc | Thị trấn Dương Đông |
|
Thị trấn An Thới |
| ||
12 | Rạch Giá | Phường Vĩnh Hiệp |
|
Phường Vĩnh Thông |
|
- 1Quyết định 2827/2007/QĐ-UBND về thực hiện xác định, quản lý hộ nghèo; xác nhận người nghèo thuộc hộ nghèo để được miễn, giảm học phí và chế độ chính sách khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất
- 4Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 2827/2007/QĐ-UBND về thực hiện xác định, quản lý hộ nghèo; xác nhận người nghèo thuộc hộ nghèo để được miễn, giảm học phí và chế độ chính sách khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Tuyên Quang
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất
- 8Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Kế hoạch 124/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn tiếp cận đa chiều và hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bổ sung chấm điểm 02 đặc điểm “Đất đai” và “Chăn nuôi” trong Phiếu B rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 1784/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đỗ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực