Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1781/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/20177NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1654/TTr-STTTT ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử (04 TTHC)
- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng - Mã số: 2.001684 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình);
- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên - Mã số: 2.001681 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 03 ngày làm việc. Sau đó gửi đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do đó, thời hạn giải quyết TTHC này 05 ngày làm việc là phù hợp. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách TTHC ở địa phương.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 5, Điều 32e Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
“5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.”.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6, Điều 32e Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
“6. Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi Phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có Phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 29%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 3 ngày làm việc. Sau đó gửi đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do đó, thời hạn giải quyết TTHC này 05 ngày làm việc là phù hợp. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách TTHC ở địa phương.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 23h Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 29%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết thủ TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc (giảm 06 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn là 01 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định theo quy định và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 4 ngày làm việc. Sau đó gửi đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn là 01 ngày làm việc để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. Do đó, thời hạn giải quyết TTHC này 06 ngày làm việc là phù hợp. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải TTHC ở địa phương.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 2, Điều 30 của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình như sau:
“đ) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 50%./.
- 1Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1781/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra