- 1Quyết định 276-CT năm 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 48-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn thi hành Quyết định 276-CT 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Thông tư liên bộ 84-TT/LB năm 1992 quy định chế độ thu lệ phí công chứng do Bộ Tư pháp- Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 phê chuẩn dự án thu phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 127/1999/QĐ-UB công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 13 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định 276/HĐBT ngày 28/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số: 48/TC-TCT ngày 28/9/1992 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành quyết định 276/HĐBT;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 84/TT.LB ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về chế độ thu phí và lệ phí công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành khác;
Xét đề nghị số: 170/CV.LN ngày 30/8/1996 của Liên ngành tài chính - Cục thuế tỉnh về thu phí và lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay quy định mức thu một số phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Phí vệ sinh môi trường đô thị:
a. Đối với hộ dân cư: Mức thu 1.000đ/khẩu/tháng
b. Đối với các hộ có hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài mức thu trên phải nộp thêm như sau:
- Hộ dân cư có sản xuất kinh doanh dịch vụ:10.000đ/hộ/tháng
- Hộ có hoạt động dịch vụ ăn uống, khách sạn: 50.000đ/hộ/tháng
c. Đối với cơ quan và doanh nghiệp:
- Cơ quan hành chính sự nghiệp: 20.000đ/tháng
- Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh: 30.000đ/tháng
2. Phí chứng thư về xã hội:
- Giấy khai sinh:
+ Bản chính: 5.000đ/bản
+ Bản sao: 1.000đ/bản
- Bản sao văn bằng, học bạ, lý lịch: 1.000đ/trang
- Chứng thư di chúc: 10.000đ/lần
- Giấy khai tử: 2.000đ/lần
- Giấy kết hôn: 10.000đ/lần
- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi: 5.000đ/lần
- Xác nhận đơn ly hôn: 10.000đ/lần
- Xác nhận hợp đồng dân sự: 10.000đ/lần
+ Đối với xe máy: 10.000đ/trường hợp
+ Đối với nhà: Là 0,2% trị giá tài sản
- Xác nhận giá trị tài sản thế chấp trong hợp đồng vay mượn (áp dụng đối với hợp đồng có giá trị từ 05 triệu đồng trở xuống): Là 0,2% trị giá tài sản.
- Xác nhận đơn xin phép xây dựng nhà ở của công dân: 5.000đ/lần
3. Lệ phí chợ:
- Vé đối với người bán không cố định:
+ Đối với chợ ở thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường: 1.000đ/lần
+ Đối với các chợ huyện còn lại: 500đ/lần.
Điều 2. - Giao cho Sở Tài chính vật giá, Cục Thuế tỉnh và Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện quyết định này.
- Các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ thu các loại phí và lệ phí đều phải sử dụng hóa đơn chứng từ (vé ra vào chợ) do Bộ Tài chính phát hành. Các khoản thu đều phải nộp vào ngân sách theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể và các đơn vị cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
- 1Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 phê chuẩn dự án thu phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 127/1999/QĐ-UB công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
- 1Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 phê chuẩn dự án thu phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 127/1999/QĐ-UB công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
- 1Quyết định 276-CT năm 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 48-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn thi hành Quyết định 276-CT 1992 về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí do Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Thông tư liên bộ 84-TT/LB năm 1992 quy định chế độ thu lệ phí công chứng do Bộ Tư pháp- Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 178/QĐ-UB năm 1996 về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 178/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/1996
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Đức Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/1996
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực