Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1778/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1230/TTr-SXD ngày 04 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân có liên quan lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);

- TT Tnh y (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP: P.CVP, phòng TH, KT;
- Trung tâm công báo;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, XD
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CỦA TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh)

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày)

Khu vực I

Khu vực II

I

Công nhân xây dựng trực tiếp (bậc 3,5/7)

 

 

1

Nhóm 1

180.000

172.000

2

Nhóm 2

194.000

186.000

3

Nhóm 3

210.000

201.000

4

Nhóm 4,5,6,7

227.000

217.000

5

Nhóm 8,9,10

245.000

234.000

II

Kỹ sư (bậc 4/8)

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

806.000

726.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

669.000

603.000

3

Kỹ sư

486.000

438.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

372.000

335.000

IV

Nghệ nhân (bậc 1,5/2)

510.000

490.000

V

Lái xe (bậc 2/4)

245.000

234.000

VI

Vận hành tàu thuyền

 

 

1

Thuyền trưởng (bậc 1,5/2)

345.000

326.000

2

Thuyền phó (bậc 1,5/2)

320.000

302.000

3

Thợ điều khiển tàu sông (bậc 1,5/2), thủy thủ (bậc 2/4), thợ máy (bậc 2/4), kỹ thuật viên

296.000

280.000

VII

Thợ lặn (bậc 2/4)

510.000

490.000

Ghi chú:

- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên được điều tra, khảo sát giá trên địa bàn tỉnh Cao Bng tại thời điểm Quý 3 năm 2020 và được tính trung bình theo nhóm và khu vực. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động lớn về đơn giá nhân công trên thị trường của tỉnh thì UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

- Toàn tỉnh Cao Bằng chia thành 02 khu vực (việc phân chia khu vực dựa trên việc phân chia vùng theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng).

+ Khu vực I: Thành phố Cao Bằng;

+ Khu vực II: gồm các huyện còn lại.

- Bảng giá nhân công xây dựng tỉnh Cao Bằng nêu trên là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm xác định của các khu vực nêu trên để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan áp dụng trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.

- Đơn giá nhân công xây dựng trong Quyết định này là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

- Đơn giá nhân công áp dụng tại các tập đơn giá theo cấp bậc thợ và phương pháp xác định đơn giá được hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. Việc xác định đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân gia quyền các nhóm lao động ph thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.

- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).