Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1770/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 01 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ DỌC HÀNH LANG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Hiệp định Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông ký kết ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại Hà Nội giữa đại diện Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB);

Căn cứ Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thành lập Ban Chỉ đạo Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông”. Dự án do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tài trợ.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị, Thành viên Ban Chỉ đạo dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ DỌC HÀNH LANG TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, trách nhiệm của các thành viên và quan hệ phối hợp công tác của Ban Chỉ đạo Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông.

Điều 2. Trong Quy chế này, một số cụm từ được viết tắt như sau

1. Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông được gọi tắt là Dự án.

2. Ban Chỉ đạo Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông được gọi tắt là Ban Chỉ đạo.

3. Trưởng Ban Chỉ đạo Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông được gọi tắt là Trưởng ban.

Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo

1. Giải quyết công việc theo đúng quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và Hiệp định Dự án được ký kết ngày 17 tháng 01 năm 2013.

2. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Giữa Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các thành viên có hội ý, trao đổi, thảo luận hoặc lấy ý kiến bằng văn bản làm cơ sở để các Trưởng, Phó ban có quyết định chỉ đạo thực hiện các công việc liên quan đến dự án.

Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thuộc địa phương và trước Trưởng ban, các Phó Trưởng ban về lĩnh vực được phân công; bảo đảm sự phối hợp tốt hoạt động giữa các Sở, Ban ngành và địa phương trong quá trình thực hiện dự án.

3. Trong quá trình chỉ đạo, điều hành, nếu có phát sinh những vấn đề quan trọng, những nội dung có tính chất nhạy cảm hoặc còn có ý kiến khác nhau giữa các Sở, ngành và địa phương, hoặc ý kiến do Lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo trái với các quy định đã cam kết, thì kịp thời báo cáo với Phó ban phụ trách để xin ý kiến Trưởng ban trước khi thực hiện công việc đó.

4. Các văn bản do Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực ký được đóng dấu UBND tỉnh Quảng Trị.

5. Các văn bản do Phó ban phụ trách tỉnh Tây Ninh chỉ đạo khi ký được đóng dấu UBND tỉnh Tây Ninh.

6. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo được đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo

Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thành lập Ban Chỉ đạo Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông.

Chương 2.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Trưởng Ban Chỉ đạo - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị

1. Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo về việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Dự án.

2. Chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động chung của Ban Chỉ đạo.

3. Chủ trì và kết luận các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban Chỉ đạo.

4. Chỉ đạo việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm của Dự án.

Điều 6. Phó Trưởng ban Thường trực - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị

1. Giúp việc cho Trưởng ban điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những nhiệm vụ được phân công cũng như các quyết định khi được Trưởng ban ủy quyền.

2. Chủ trì chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung:

- Chương trình, kế hoạch để Ban Chỉ đạo thực hiện công tác điều hành, chỉ đạo các hoạt động theo kế hoạch đã lập nhằm đảm bảo Dự án được triển khai kịp thời, đồng bộ và đạt hiệu quả cao;

- Ban hành các văn bản để cụ thể hóa cơ chế chính sách của Nhà nước và các Nhà tài trợ trong quá trình tổ chức thực hiện Dự án cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh;

- Cung cấp thông tin, tiến độ thực hiện, những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự án cho Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo;

- Chuẩn bị nội dung và tài liệu cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Dự án theo quý, năm và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

- Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch tài chính thực hiện Dự án.

Điều 7. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh

1. Giúp việc cho Trưởng Ban Chỉ đạo để chỉ đạo, điều hành hoạt động của dự án tại tỉnh Tây Ninh và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những nhiệm vụ được phân công cũng như các quyết định do Trưởng ban ủy quyền.

2. Chủ trì chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan liên quan thuộc tỉnh Tây Ninh triển khai thực hiện các nội dung:

- Chương trình, kế hoạch của dự án tại Tây Ninh để Ban Chỉ đạo thực hiện điều hành, chỉ đạo các hoạt động theo kế hoạch đã lập nhằm đảm bảo Dự án được triển khai kịp thời, đồng bộ và đạt hiệu quả cao;

- Ban hành các văn bản để cụ thể hóa cơ chế chính sách của Nhà nước và các Nhà tài trợ trong quá trình thực hiện Dự án cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh;

- Cung cấp thông tin, tiến độ thực hiện, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện Dự án cho Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo thuộc tỉnh Tây Ninh;

- Chuẩn bị nội dung và tài liệu cho các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Dự án theo quý, năm và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

- Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch tài chính thực hiện Dự án tại Tây Ninh.

Điều 8. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị

1. Giúp việc Trưởng Ban Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Dự án tại tỉnh Quảng Trị.

2. Chủ trì chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan của tỉnh Quảng Trị triển khai thực hiện các nội dung:

- Xây dựng kế hoạch tài chính và tiến độ thực hiện Dự án thuộc phạm vi tỉnh Quảng Trị;

- Chỉ đạo, tổ chức thẩm định các dự án thành phần theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt cho tỉnh Quảng Trị.

3. Làm Giám đốc Ban Quản lý dự án tỉnh Quảng Trị.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy quyền giải quyết công việc của Trưởng ban.

5. Được sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị khi Phó Trưởng ban ký và được đăng ký mở tài khoản giao dịch của Ban Quản lý dự án tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 9. Nhiệm vụ của các thành viên

1. Thành viên thuộc Văn phòng UBND tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh có liên quan đến Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

2. Thành viên thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành Kế hoạch và Đầu tư có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

3. Thành viên thuộc Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành Tài chính có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

4. Thành viên thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

5. Thành viên thuộc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành xây dựng có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

6. Thành viên thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành giao thông vận tải có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

7. Thành viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

8. Thành viên thuộc Kho bạc nhà nước, Ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Trị và Tây Ninh.

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực ngành Kho bạc nhà nước, Ngân hàng nhà nước có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

9. Thành viên thuộc UBND huyện/thành phố thuộc Dự án

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của địa phương có liên quan đến việc triển khai tổ chức thực hiện Dự án.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

10. Thành viên thuộc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Tây Ninh/Ban Quản lý dự án tỉnh Tây Ninh.

- Phối hợp với các Sở, Ban ngành có liên quan triển khai thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý được quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 3 năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và các quyết định ủy quyền của UBND tỉnh Tây Ninh liên quan đến dự án cũng như các quy định hiện hành của nhà nước;

- Thay mặt Phó Ban Chỉ đạo tỉnh Tây Ninh tổng hợp báo cáo, thống kê, kế hoạch,… theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo;

- Được sử dụng con dấu của Ban Quản lý Khu Kinh tế hoặc Ban Quản lý dự án tỉnh Tây Ninh khi thay mặt Phó Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh Tây Ninh lập các báo cáo, thống kê, kế hoạch,... gửi đến Ban Chỉ đạo hoặc thường trực Ban Chỉ đạo.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Chỉ đạo.

Chương 3.

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP

Điều 10. Kinh phí hoạt động

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo:

(i) Đối với các thành viên tỉnh Tây Ninh do ngân sách tỉnh Tây Ninh cấp phát được cân đối qua Chủ đầu tư Dự án tỉnh Tây Ninh;

(ii) Đối với các thành viên tỉnh Quảng Trị, do ngân sách tỉnh Quảng Trị cấp phát được cân đối qua Chủ đầu tư Dự án tỉnh Quảng Trị.

Điều 11. Tổ chức họp

1. Trưởng ban triệu tập và chủ tọa phiên họp thường kỳ 06 tháng một lần. Khi cần thiết Trưởng ban có thể triệu tập họp bất thường để giải quyết các công việc cấp bách có liên quan đến nhiệm vụ của Dự án.

2. Trưởng ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng ban Thường trực chủ trì phiên họp của Ban Chỉ đạo.

3. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để kiểm tra, tổng hợp các báo cáo trình ra phiên họp; chuẩn bị nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm, thành phần dự họp trình Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định.

Điều 12. Chế độ thông tin báo cáo

1. Định kỳ 06 tháng và cả năm các thành viên Ban Chỉ đạo gửi báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch trong thời gian tới về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.

Quy định gửi báo cáo như sau: Các thành viên Ban Chỉ đạo gửi báo cáo trước ngày 25 của tháng cuối quý về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của dự án/tiểu dự án thuộc lĩnh vực phụ trách hoặc được giao nhiệm vụ.

2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm cung cấp thông tin cho các thành viên Ban Chỉ đạo về tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện Dự án theo định kỳ 06 tháng và một năm.

Điều 13. Cơ chế phối hợp

1. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp trong việc tham mưu cụ thể hóa chính sách, cơ chế quản lý của Nhà nước, xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch tổng thể; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện dự án thuộc lĩnh vực phân công phụ trách nhằm kịp thời phát hiện những vấn đề khó khăn vướng mắc, vấn đề mới nảy sinh, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo để có giải pháp chỉ đạo kịp thời.

Chương 4.

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 14. Các thành viên Ban Chỉ đạo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao sẽ được Ban Chỉ đạo đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định. Đối với những thành viên không hoàn thành nhiệm vụ, Ban Chỉ đạo đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Quy chế này được áp dụng cho việc tổ chức điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án và các Sở, Ban ngành, địa phương có liên quan thực hiện.

Điều 16. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.

Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện Quy chế; đồng thời kiến nghị những khó khăn, vướng mắc (nếu có) để Ban Chỉ đạo xem xét, giải quyết.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo dự án "Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông” do tỉnh Quảng Trị ban hành

  • Số hiệu: 1770/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đức Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản