UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 29 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo; Thủ trưởng các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học (gồm: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống), trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở |
2 | Gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học (gồm: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống), trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại phòng Giáo dục & Đào tạo cấp huyện. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và đào tạo quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo |
- Thành phần hồ sơ: | 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức; - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm. |
- Lệ phí ( nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | 1. Yêu cầu đối với người dạy thêm - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. - Có đủ sức khoẻ. - Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. - Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập). 2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm - Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: - Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. - Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. - Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số - Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000. - Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm; - Khoản 2 Điều 10, Điều 12 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên. |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT nộp tại Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và đào tạo quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo |
- Thành phần hồ sơ: | 1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường: - Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; - Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường: - Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm (ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012; - Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; - Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 (bộ). |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức; - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định cấp phép dạy thêm, học thêm. |
- Lệ phí ( nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : | Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | 1. Yêu cầu đối với người dạy thêm - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục. - Có đủ sức khoẻ. - Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. - Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 4 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập). 2. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm - Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe. - Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc. 3. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu: - Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở. - Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh. - Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số - Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000. - Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Giáo dục; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm; - Điều 10 Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên. |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN DO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
( Ban hành kèm theo Quyết định số 177/ QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC |
1 | T-DBI-086123-TT | Cấp phép dạy thêm cấp THCS và Tiểu học | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm học thêm |
- 1Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy Sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 223/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính đựợc bổ sung thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy Sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 223/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính đựợc bổ sung thuộc lĩnh vực Dân tộc áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 177/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực