- 1Quyết định 206-CP năm 1979 về chính sách đối với công nhân mới giải phóng(1) làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 16/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 134/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 116/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
1. Bổ sung vào cuối gạch đầu dòng thứ 2 của Điểm a, Khoản 1, Điều 10 như sau:
“trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị.”
2. Điểm c, Khoản 2, Điều 23 được sửa đổi như sau:
“c) Trả thẻ BHYT hoặc cấp thẻ BHYT đối với BHXH huyện được phân cấp in thẻ BHYT cho người lao động mới hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng vào tháng đầu tiên nhận trợ cấp.”
3. Điểm a, Khoản 4, Điều 23 được sửa đổi như sau:
“a) Xuất trình sổ BHXH cho BHXH huyện nơi chi trả trợ cấp thất nghiệp để xác nhận việc hưởng chế độ BHTN và nhận thẻ BHYT mới. Trường hợp người hưởng có nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp tại đại diện chi trả hoặc qua tài khoản thẻ ATM thì đăng ký với BHXH huyện.”
a) Mẫu số 1-CBH: đổi tên là “Danh sách người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng từ 12 tháng trở lên”.
b) Mẫu số 5-CBH: “Tổng hợp số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng”, sửa đổi mẫu biểu và hướng dẫn nội dung, phương pháp lập và sử dụng theo mẫu biểu và hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
c) Mẫu số 34-CBH: “Báo cáo số người giải quyết chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng”, sửa đổi mẫu biểu và hướng dẫn nội dung, phương pháp lập và sử dụng theo mẫu biểu và hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
d) Mẫu số 35-CBH: “Báo cáo số người giải quyết chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần”, sửa đổi mẫu biểu và hướng dẫn nội dung, phương pháp lập và sử dụng theo mẫu biểu và hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
a) Thay đổi ký hiệu biểu mẫu “24-CBH” thành số “24a-CBH” tại: Điểm b, d, Khoản 1, Điều 10; Điểm a, b, c, Khoản 4, Điều 11.
b) Thay đổi ký hiệu biểu mẫu “21-CBH” thành số “24b-CBH” tại dòng cuối cùng của Điểm b, Khoản 4, Điều 11.
c) Thay đổi ký hiệu biểu mẫu “16-CBH” thành số “6-CBH” tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15 và Khoản 9, Điều 16.
d) Thay đổi ký hiệu biểu mẫu “31-CBH” thành số “32-CBH” tại: Điểm b, c, d, Khoản 3, Điều 27; Khoản 1, 2, 4, Điều 28; Điều 29.
đ) Thay đổi ký hiệu biểu mẫu “32-CBH” thành số “31-CBH” tại Điều 30.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ Điểm b, Khoản 4, Điều 23 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN BẢO HIỂM XÃ HỘI.............. |
TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng … quý ... năm ...
BHXH Quận, Huyện ………………….
Số TT | Loại đối tượng | Số đóng BHYT theo lương hưu, trợ cấp BHXH | Số đóng BHYT theo mức lương tối thiểu | Tổng số tiền BHYT phải đóng (đồng) | ||||||
Số người (người) | Tổng số tiền lương (đồng) | Phụ cấp khu vực (đồng) | Số tiền phải đóng (đồng) | Số người (người) | Số tiền phải đóng (đồng) | Trong tháng | LK từ đầu quý đến tháng báo cáo | LK từ đầu năm đến tháng báo cáo | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=(2-3) x tỷ lệ % đóng BHYT | 5 | 6=5 x MLTT x tỷ lệ % đóng BHYT | 7 | 8 | 9 |
I | NGUỒN NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hưu công nhân viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trợ cấp mất sức lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Trợ cấp 91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trợ cấp TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trợ cấp 613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | NGUỒN QUỸ BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quỹ hưu trí và tử tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Hưu công nhân viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Trợ cấp cán bộ xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quỹ TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | T/cấp TNLĐ-BNN hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quỹ BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quỹ BH thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | NGƯỜI ỐM ĐAU DÀI NGÀY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN BẢO HIỂM XÃ HỘI……….. |
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN
Năm ...
STT | BHXH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ | SỐ CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG | QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM | SỐ ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM | SỐ CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU | GHI CHÚ | ||||
Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 =1+3-5 | 8=2+4-6 | 9 |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh lý do số chưa chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm
|
| ………, ngày … tháng …năm ... |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN BẢO HIỂM XÃ HỘI………. |
BÁO CÁO SỐ NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG
Năm ...
STT | BHXH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ | SỐ CHƯA CHI TRẢ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG | QUYẾT ĐỊNH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP DO SỞ LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG TRONG NĂM | SỐ ĐÃ CHI TRẢ TRONG NĂM | SỐ CHƯA CHI TRẢ CHUYỂN NĂM SAU | GHI CHÚ | ||||
Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | Số người | Số tiền (đồng) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 =1+3-5 | 8=2+4-6 | 9 |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh lý do số chưa chi trả trợ cấp thất nghiệp trong năm
|
|
| …., ngày … tháng … năm ... |
Mẫu số 5-CBH: Tổng hợp số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền phải đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng được hưởng BHYT trên địa bàn BHXH tỉnh, huyện để ghi thu, ghi chi.
b) Phạm vi áp dụng: BHXH tỉnh, BHXH huyện
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh căn cứ danh sách chi trả mẫu C72a-HD hoặc C72c-HD, C72b-HD (phòng Chế độ BHXH) lập 03 bản mẫu 5-CBH (lập chi tiết cho từng huyện): 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng Kế hoạch tài chính theo thời gian quy định để quản lý, kiểm tra, ghi thu, ghi chi (nếu có): 01 bản chuyển BHXH huyện để ghi thu, ghi chi.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi loại người hưởng theo từng nguồn kinh phí.
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được hưởng BHYT căn cứ Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 72a-HD).
- Cột 3: Ghi số tiền phụ cấp khu vực của người hưởng được hưởng BHYT theo lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Cột 4: Ghi số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 4 = (Cột 2 - Cột 3) x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 5: Ghi số người phải đóng BHYT theo mức lương tối thiểu, bao gồm: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước; công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ); người hưởng trợ cấp hằng tháng quy định tại Điều 1 Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (không tham gia BHXH); cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng; người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Cột 6: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT theo mức lương tối thiểu.
Cột 6 = Cột 5 x Mức lương tối thiểu x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 7: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 7 = cột 4 + cột 6
- Cột 8: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu quý đến cuối tháng báo cáo.
- Cột 9: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Mẫu số 34-CBH: Báo cáo số người giải quyết chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
a) Mục đích: Quản lý, theo dõi số người, số tiền của người hưởng bảo hiểm thất nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh giải quyết chuyển cơ quan BHXH để chi trả cho người lao động bị thất nghiệp.
b) Phạm vi áp dụng: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: Hàng năm, BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của từng người do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang để in Danh sách chi trả, lập 03 bản mẫu số 34-CBH: 01 bản lưu phòng Chế độ BHXH; 01 bản lưu phòng Kế hoạch tài chính đóng báo cáo quyết toán năm, 01 bản đóng báo cáo quyết toán năm gửi BHXH Việt Nam theo quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH quận, huyện, thị xã.
- Cột 1: Ghi số người chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng năm trước chuyển sang.
- Cột 2: Ghi số tiền chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng năm trước chuyển sang.
- Cột 3: Ghi tổng số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong năm, căn cứ Quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang.
- Cột 4: Ghi tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong năm căn cứ vào số tiền ghi tại Quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang.
- Cột 5: Ghi tổng số người cơ quan BHXH đã lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong năm.
- Cột 6: Ghi tổng số tiền đã lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong năm.
- Cột 7: Ghi tổng số người chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Cột 7 = Cột 1 + Cột 3 - Cột 5
- Cột 8: Ghi tổng số tiền chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 6
Mẫu số 35-CBH: Báo cáo số người giải quyết chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần
a) Mục đích: Quản lý, theo dõi số người hưởng, số tiền chi do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết; số người, số tiền do cơ quan BHXH đã lập Danh sách chi trả.
b) Phạm vi áp dụng: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: Hàng năm, phòng Chế độ BHXH căn cứ vào Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số người, số tiền đã lập Danh sách chi trả, để lập 03 bản mẫu số 35-CBH: 02 bản lưu (phòng Chế độ BHXH và phòng Kế hoạch tài chính), 01 bản đóng vào báo cáo quyết toán năm.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH quận, huyện, thị xã
- Cột 1: Ghi số người chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần năm trước chuyển sang.
- Cột 2: Ghi số tiền chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần năm trước chuyển sang.
- Cột 3: Ghi tổng số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần trong năm căn cứ vào Quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang.
- Cột 4: Ghi số tiền trợ cấp thất nghiệp một lần trong năm căn cứ vào số tiền ghi tại Quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang.
- Cột 5: Ghi tổng số người cơ quan BHXH đã lập Danh sách chi trợ cấp thất nghiệp một lần trong năm.
- Cột 6: Ghi tổng số tiền đã lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần trong năm.
- Cột 7: Ghi tổng số người chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần chuyển năm sau
Cột 7 = Cột 1 + Cột 3 - Cột 5
- Cột 8: Ghi tổng số tiền chưa lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần chuyển năm sau
Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 6
- 1Quyết định 845/QĐ-BHXH năm 2007 quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn số 2036/BHXH-BC về việc hướng dẫn quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư liên tịch 39/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chi trả chế độ hưu trí và tử tuất từ quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện đối với người vừa có thời gian bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có tự nguyện do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 669/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Dự phòng rủi ro trong công tác chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 206-CP năm 1979 về chính sách đối với công nhân mới giải phóng(1) làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 845/QĐ-BHXH năm 2007 quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Công văn số 2036/BHXH-BC về việc hướng dẫn quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 16/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 39/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chi trả chế độ hưu trí và tử tuất từ quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện đối với người vừa có thời gian bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có tự nguyện do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 134/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 04/2011/QĐ-TTg về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 116/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 13Quyết định 669/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Dự phòng rủi ro trong công tác chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1764/QĐ-BHXH năm 2012 sửa đổi Quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội kèm theo Quyết định 488/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1764/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Lê Bạch Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực