BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 26/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi kênh tần số truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz giai đoạn 2018-2020 để thực hiện quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng, Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI KÊNH TẦN SỐ TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT BĂNG TẦN UHF (470-806)MHZ GIAI ĐOẠN 2018-2020
(kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-BTTTT ngày 17/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Đơn vị | Địa điểm đặt máy phát hình | Kênh tần số đang được cấp phép sử dụng | Kênh tần số chuyển đổi | Thời hạn chuyển đổi/ ngừng sử dụng (trước ngày) | Ghi chú |
1. | Đài Truyền hình Việt Nam | Hà Nội | 51 (DVB-T2) | 24 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 51 để triển khai hệ thống thông tin di động IMT. Đài Truyền hình Việt Nam tiếp tục thực hiện chuyển đổi kênh 24 tại Hà Nội về nhóm kênh theo quy hoạch trước ngày 31/12/2020. |
2. | Ninh Bình | 39 (DVB-T2) | 25, 26, 27 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
3. | Hải Dương | 22 (DVB T2) | 25, 26, 27 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
4. | Thanh Hóa | 40 (VTV6) | - | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 40 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực Bắc Trung Bộ cần triển khai máy phát sóng truyền hình số trên kênh 40 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất trên kênh 40 (VTV6) để tránh ảnh hưởng can nhiễu với kênh 40 truyền hình số. | |
5. | Nghệ An | 43 (VTV3) | - | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 43 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc cần triển khai máy phát sóng truyền hình số trên kênh 43 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất trên kênh 43 (VTV3) để tránh ảnh hưởng can nhiễu với kênh 43 truyền hình số. | |
6. | Quảng Trị | 30 (VTV3) | 23 | 30/6/2018 | Giải phóng kênh 30 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc chưa triển khai máy phát sóng tại kênh 30 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam có thể sử dụng kênh 30 (VTV3) tới trước ngày 31/12/2018. | |
7. | Thừa Thiên - Huế | 41 (VTV6) | - | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 41 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số Bắc Trung Bộ cần triển khai máy phát sóng truyền hình số trên kênh 41 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất trên kênh 41 (VTV6) để tránh ảnh hưởng can nhiễu với kênh 41 truyền hình số. | |
8. | Đà Nẵng | 49 (DVB-T2) | 25,26,27 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 49 để ưu tiên cho triển khai hệ thống thông tin di động IMT | |
9. | Quảng Nam | 36 (DVB-T2) | 25, 26, 27 | 30/6/2018 | Giải phóng kênh 36 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch | |
10. | Ninh Thuận | 30 (VTV2) | 27 | 30/6/2018 | Giải phóng kênh 30 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc chưa triển khai máy phát sóng tại kênh 30 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam có thể sử dụng kênh 30 (VTV2) tới trước ngày 31/12/2018. | |
11. | Bà Rịa-Vũng Tàu | 22 (DVB-T2) | 25, 26, 27 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
12. | Đắk Lắk | 31 (VTV2) | 24 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 31 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch. Trường hợp đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc chưa triển khai máy phát sóng tại kênh 31 theo quy hoạch, Đài Truyền hình Việt Nam có thể sử dụng kênh 31 (VTV2) tới trước ngày 31/12/2020. | |
13. | Long An | 28 (DVB-T2) | 25,26, 27 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
14. | Trà Vinh | 24 (DVB-T2) | 25, 26, 27 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
15. | An Giang | 21 (DVB-T2) | 23 | 31/12/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch. Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện chuyển đổi kênh 23 tại An Giang về nhóm kênh theo quy hoạch trước ngày 31/12/2020. Đài Truyền hình Việt Nam tiếp tục thực hiện chuyển đổi kênh 23 tại An Giang về nhóm kênh theo quy hoạch trước ngày 31/12/2020. | |
16. | Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC | Hải Phòng | 39 (DVB-T2) | 29,30,31 | 30/6/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch |
17. | Đà Nẵng | 39 (DVB-T2) | 29,30,31 | 30/6/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
18. | Khánh Hòa | 36 (DVB-T) | 29,30,31 | 01/01/2018 | Giải phóng kênh 36 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch | |
19. | Ninh Thuận | 36 (DVB-T) | 29,30,31 | 01/01/2018 | Giải phóng kênh 36 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch | |
20. | Bình Thuận | 36 (DVB-T) | 29,30,31 | 01/01/2018 | Giải phóng kênh 36 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch | |
21. | Đắk Lắk | 36 (DVB-T) | 29,30,31 | 01/01/2018 | Giải phóng kênh 36 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch | |
22. | Bình Dương | 55 (DVB-T) | 29 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh tần số 55 để ưu tiên cho triển khai hệ thống thông tin di động IMT | |
23. | Cần Thơ | 54 (DVB-T) | 29,30,31 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh tần số 54 để ưu tiên cho triển khai hệ thống thông tin di động IMT | |
24. |
| 39 (ĐVB-T2) | 29,30,31 | 30/6/2018 | Chuyển đổi về kênh tần số theo quy hoạch | |
25. | Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu (AVG) | Toàn quốc | 50, 56, 57, 58, 59 | 42, 43, 44, 45 | 31/12/2018 | Giải phóng các kênh tần số để ưu tiên cho triển khai hệ thống thông tin di động IMT |
26. | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Quảng Nam | Quảng Nam | 31 (QRT) | - | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 31 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch |
27. |
| 43 (QRT) |
| 31/12/2018 | Giải phóng kênh 43 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số toàn quốc theo quy hoạch | |
28. | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Phú Yên | Pha Yên | 37 (PTP) | - | 31/12/2018 | Giải phóng kênh 37 để ưu tiên phân bổ cho đơn vị truyền dẫn, phát sóng truyền hình số khu vực theo quy hoạch |
29. | Công ty Cổ phần TDPS truyền hình đồng bằng Sông Hồng (RTB) | Hà Nội | 49 (DVB-T2) | 47, 48 | 31/12/2018 | Giải phóng kênh tần số 49 để ưu tiên cho triển khai hệ thống thông tin di động IMT |
Chú thích: Các trạm phát lại truyền hình tương tự mặt đất công suất thấp sẽ phải chuyển đổi tần số nếu can nhiễu với hệ thống mạng thông tin di động IMT, hoặc can nhiễu với các máy phát của các đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất triển khai theo quy hoạch. Các trạm phát lại không can nhiễu thì sẽ được tiếp tục hoạt động đến khi ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất tại địa bàn.
- 1Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 2279/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố Định mức tạm thời về truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 34/2016/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 26/2013/TT-BTTTT quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806)MHz đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 2279/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố Định mức tạm thời về truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 34/2016/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 1761/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi kênh tần số truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1761/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2017
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực