- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1760/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2036/TTr-SGDĐT ngày 23/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định, chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung công bố của từng thủ tục hành chính, rà soát xây dựng quy trình điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định; phối hợp với Trung tâm hành chính công tỉnh, cơ quan đơn vị có liên quan niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||
1.
| Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
| Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
| Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo Dục và Đào tạo. -Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
| Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh: 02 ngày làm việc 2/ Thời gian xem xét hồ sơ, thẩm định tại Sở Giáo Dục và Đào tạo: -Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và đào tạo xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do. - Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 14 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. - Thời gian thực hiện tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình ký của Sở Giáo dục và Đào tạo. Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. | Không
|
2. | Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
| Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
| Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo Dục và Đào tạo -Người có thẩm quyền quyết định:Chủ tịch UBND tỉnh | Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh: 02 ngày làm việc 2/ Thời gian xem xét hồ sơ, thẩm định tại Sở Giáo Dục và Đào tạo: -Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và đào tạo xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do. - Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 14 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. 3/ Thời gian thực hiện tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình ký của Sở Giáo dục và Đào tạo. Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. | Không |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||||||
1. | Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
| Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
| Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo Dục và Đào tạo. - Người có thẩm quyền quyết định:Chủ tịch UBND cấp huyện
| Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công huyện: 02 ngày làm việc 2/ Thời gian xem xét hồ sơ, thẩm định tại Phòng Giáo Dục và Đào tạo: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Giáo dục và đào tạo xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do. - Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 14 ngày, Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch UBND huyện quyết định. 3/ Thời gian thực hiện tại UBND huyện: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình ký của Sở Giáo dục và Đào tạo. Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện. | Không
|
2. | Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
| Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
| Một trong các hình thức sau: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện - Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện -Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
| Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: 1/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công huyện: 02 ngày làm việc 2/ Thời gian xem xét hồ sơ, thẩm định tại Phòng Giáo Dục và Đào tạo: -Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Giáo dục và đào tạo xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do. - Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 14 ngày, Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch UBND huyện quyết định. 3/ Thời gian thực hiện tại UBND huyện: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình ký của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Quyết định chuyển đổi được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện. | Không |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
1.
| 1.002407 (Mã cũ: B-BGD-285168-TT) | Xét, cấp học bổng chính sách
| Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
| Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
| 1/ Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Nộp tại cơ sở giáo dục đào tạo. 2/ Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Cơ quan quản lý trực tiếp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội 3/ Người có thẩm quyền quyết định: Lãnh đạo Sở Nội vụ, lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp, lãnh đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
| Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng, chính sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định. - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho học viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đúng quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | Không
|
- 1Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục thường xuyên; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực đào tạo với nước ngoài; lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội
- 3Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục thường xuyên; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực đào tạo với nước ngoài; lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội
- 8Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
- Số hiệu: 1760/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực