Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỂM C/ KHOẢN 2/ ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 119/2004/QĐ-UB NGÀY 4/8/2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2004/CT -TTg ngày 9/2/2004 của Thủ tướng Chính Phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 5/5/2004 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc triển khai Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất và Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Tờ trình 3389/TTLN-STC ngày 01 tháng 11 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 4/8/2004 của UBND Thành phố về khung giá các loại đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng, như sau:
Trường hợp được phép chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp để tiếp tục sản xuất nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật, khi thu thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ, được áp dụng theo khung giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 99/2003/QĐ-UB ngày 21/8/2003 và Quyết định số 58/2004/QĐ-UB ngày 19/4/2004 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:
+ Đối với đất nông nghiệp ngoại thành: áp dụng giá đất theo hạng đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12 tháng 9 năm 1997 và Quyết định số 33/1998/QĐ-UB ngày 10 tháng 9 năm 1998 của UBND Thành phố nhân với hệ số (K) quy định tại Mục a.2 Khoản 1/ Điều 1/ Quyết định số 99/2003/QĐ-UB ngày 21/8/2003 của UBND Thành phố.
+ Đối với đất nông nghiệp nội thành, nội thị trấn: áp dụng mức tối đa giá đất nông nghiệp quy định tại Mục b/ Khoản 1/ Điều 1 Quyết định số 99/2003/QĐ-UB ngày 21 tháng 8 năm 2003 và Quyết định số 58/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 4 năm 2004 của UBND Thành phố.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 33/1998/QĐ-UB sửa đổi giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Chỉ thị 16/2004/CT-UB triển khai Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 58/2004/QĐ-UB điều chỉnh Điều 1 Quyết định 99/2003/QĐ-UB về bồi thường thiệt hại sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập quận Hoàng Mai và quận Long Biên do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 05/2004/CT-TTg thi hành Luật Đất đai năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2006
Quyết định 176/2004/QĐ-UB bổ sung Điểm c/ Khoản 2/ Điều 1 Quyết định 119/2004/QĐ-UB về khung giá các loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà nội ban hành
- Số hiệu: 176/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Quý Đôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra