Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1758/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính là đơn vị thuộc Vụ Pháp chế, có chức năng tham mưu, giúp Vụ trưởng Vụ Pháp chế trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Bộ trưởng; sự chỉ đạo trực tiếp của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính tham mưu, giúp Vụ trưởng Vụ Pháp chế:

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch hằng năm về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện kế hoạch khi được phê duyệt.

2. Kiểm soát quy định và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.

3. Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.

4. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính của Bộ và địa phương.

5. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đảm bảo tính chính xác, tính pháp lý của thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố, nhập dữ liệu và đăng tải vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

6. Tổ chức thực hiện tạo kết nối về các dịch vụ công trực tuyến cung cấp cho cá nhân, tổ chức từ cổng thông tin điện tử của Bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Bộ trưởng.

7. Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông để giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xử lý theo quy định; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo Bộ trưởng biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại Bộ trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến thủ tục hành chính.

8. Tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất để tham mưu cho Vụ trưởng Vụ Pháp chế trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

9. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

10. Trình Bộ trưởng về việc huy động cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, sử dụng chuyên gia tư vấn đến làm việc theo chế độ hợp đồng khoán việc phù hợp với quy định của pháp luật trong trường hợp cần thiết.

11. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin, các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng để thông tin, tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.

12. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của các đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá độc lập tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng.

13. Trong quá trình kiểm tra, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông, nếu phát hiện cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng các hình thức, biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật..

14. Thường trực giúp việc cho Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế giao.

Điều 3: Tổ chức, biên chế

1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn:

Trưởng Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng Vụ Pháp chế, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng;

Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.

Các công chức chuyên môn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Biên chế:

Biên chế của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Vụ Pháp chế do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.

Điều 4: Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 406/QĐ-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 5: Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - BTP;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son