- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Luật Đất đai 2024
- 9Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Luật Đất đai 2024
- 9Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Luật Đất đai 2024
- 9Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-UBND NGÀY 24/01/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chương trình hành động số 16-Ctr/TU ngày 22/8/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2738/TTr-SKHĐT-TTXT ngày 07/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục 1 Mục I Phần hai
“1. Định hướng hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ DNNVV quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Nghị định của Chính phủ, Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 22/8/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi để các DNNVV trên địa bàn phát triển về số lượng, chất lượng, góp phần đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội trên địa bàn tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.1.6 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.6 Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
Hỗ trợ tư vấn giải pháp chuyển đổi số và chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số cho DNNVV theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ chi phí tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ và tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; hỗ trợ chi phí tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với DNNVV theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Khuyến khích các dự án đầu tư hỗ trợ DNNVV thành lập các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.1.7 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.7 Hỗ trợ thông tin và hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
Miễn phí cho DNNVV truy cập các thông tin về hỗ trợ DNNVV được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ DNNVV trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV (https://business.gov.vn); Cổng thông tin điện tử của tỉnh ((https://vinhlong.gov.vn); Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Nâng cấp trang Thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh (https://ipbc.vinhlong.gov.vn) để đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, các hoạt động hỗ trợ kinh doanh của DNNVV; tiếp nhận, đăng ký hỗ trợ của các DNNVV trên địa bàn.
Công khai, theo dõi và cập nhật thông tin về nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ DNNVV và các thông tin khác có liên quan qua các hình thức: niêm yết tại cơ quan, đơn vị; phương tiện thông tin, đại chúng; trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Kinh phí nâng cấp, duy trì, quản lý, vận hành Cổng thông tin và thu thập, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ DNNVV kết nối với các chuyên gia trên mạng lưới tư vấn viên quốc gia để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh (không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính, pháp lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành) theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.1.9 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.1.9. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV theo Thông tư số 32/2018/TT BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong DNNVV; Đề án đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn và các đối tượng lao động yếu thế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 97/2018/ND-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hỗ trợ chi phí cho DNNVV tham gia các khóa đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ, hướng dẫn DNNVV truy cập và tham gia các bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Miễn phí tham gia các khóa đào tạo trực tuyến cho DNNVV thông qua các công cụ dạy học trực tuyến theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ chi phí đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.1 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.1. Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu; miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ miễn lệ phí môn bài và tư vấn, hướng dẫn miễn phí các thủ tục hành chính thuế, chế độ kế toán trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.2 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.2 Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
Triển khai thực hiện Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 và Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi thực hiện đề án “Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844)” trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ công nghệ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu tại khoản 5 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Tiêu chí xác định và phương thức lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo để hỗ trợ được quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2.4 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai
“1.2.4. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp; hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
Tiêu chí xác định cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị và lựa chọn DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị để hỗ trợ được quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .”
8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Tiểu mục 5 Mục III Phần hai
a. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản thứ nhất, như sau:
“Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai nội dung mở rộng thị trường tại Tiểu mục 1.2.4; chỉ tiêu số 5, 13, 14, 15 tại phụ lục kèm theo Chương trình.”
b. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản thứ ba, như sau:
“Chủ trì, triển khai có hiệu quả Chương trình, đề án phát triển của ngành công thương như: Đề án cơ cấu lại ngành công thương tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn đến năm 2025, Chương trình Xúc tiến thương mại của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, phát triển thương mại điện tử, đề án liên kết tiêu thụ nông sản, xuất khẩu, xây dựng và phát triển thương hiệu,… để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.”
9. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản thứ hai của Tiểu mục 6 Mục III Phần hai
“Thực hiện công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV tiếp cận đất đai theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2013 được sửa đổi tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và Điều 75 Luật đất đai 2024 (dự kiến có hiệu lực ngày 01/8/2024).”
10. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản thứ nhất của Tiểu mục 9 Mục III Phần hai
“Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương có liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ chuyển đổi số cho DNNVV (thuộc chức năng, lĩnh vực của ngành quản lý) tại Tiểu mục 1.1.6 và các chỉ tiêu 4 thuộc phụ lục.”
11. Sửa đổi, bổ sung đoạn văn bản thứ nhất của Tiểu mục 11 Mục III Phần hai
“Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nội dung hỗ trợ thuế, kế toán tại Tiểu mục 1.2.1.”
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung như sau:
1. Bãi bỏ điểm 1.1.3 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
2. Bãi bỏ điểm 1.1.8 tại tiết 1.1 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
3. Bãi bỏ điểm 1.2.3 tại tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phần hai.
Điều 3. Tổ chức thi hành
Các nội dung còn lại không thay đổi, thực hiện theo Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp các văn bản được viện dẫn áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Luật Đất đai 2024
- 9Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi nội dung trong Chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 159/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1753/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Đặng Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực