- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/ NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài tại tờ trình số 01/TTr-BQLDA ngày 21/10/2011; Báo cáo thẩm tra số 179/BCQT-STC ngày 14/12/2011 của Sở Tài chính, về việc quyết toán vốn đầu tư hoàn thành gói thầu số 1 (từ Km16+670 đến Km18+44,54), dự án cải tạo, nâng cấp TL 285, đoạn từ cầu Táo Đôi đi An Mỹ huyện Lương Tài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành gói thầu số 1 (từ Km16+670 đến Km18+44,54), dự án cải tạo, nâng cấp TL 285, đoạn từ cầu Táo Đôi đi An Mỹ huyện Lương Tài, với các nội dung như sau:
- Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp TL 285, đoạn từ cầu Táo Đôi đi An Mỹ huyện Lương Tài,
- Địa điểm xây dựng: Xã Trung Chính, huyện Lương Tài.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Lương Tài.
- Thời gian khởi công, hoàn thành: 2009-2010.
- Đơn vị thi công: Công ty TNHH Mạnh Đối.
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn | Dự án được duyệt | CĐT thực hiện |
t+TT Tổng cộng | 21.002.000.000 | 5.400.017.000 |
Ngân sách địa phương, vốn từ đấu giá QSDĐ tạo vốn XDCS hạ tầng và các nguồn vốn khác. | 21.002.000.000 | 5.400.017.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư được quyết toán |
Tổng số - Xây lắp - Chi khác | 5.858.873.000 4.867.015.000 991.858.000 | 5.333.050.000 4.721.005.000 612.045.000 |
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không.
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | Công trình (HMCT) thuộc chủ đầu tư quản lý | Công trình (HMCT) giao đơn vị khác quản lý | ||
Thực tế | Quy đổi | Thực tế | Quy đổi | |
Tổng số Tài sản cố định |
|
| 5.333.050.000 |
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Được phép tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư công trình là:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản cố định | Tài sản lưu động | Chi tiết theo nguồn vốn |
UBND xã Trung Chính, huyện Lương Tài | 5.333.050.000 |
| Ngân sách địa phương, vốn từ đấu giá QSDĐ tạo vốn XDCS hạ tầng và các nguồn vốn khác |
2. Tình hình công nợ:
- Nợ phải thu : 2.746.144.000 đồng;
+ Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài : 57.094.000 đồng;
+ Ngân sách địa phương, vốn từ đấu giá QSDĐ tạo vốn
XDCS hạ tầng và các nguồn vốn khác cấp bổ sung: 2.689.050.000 đồng;
- Nợ phải trả : 2.746.144.000 đồng;
+ Công ty TNHH Mạnh Đối : 2.261.662.000 đồng;
+ Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng giao thông : 339.178.000 đồng;
+ Công ty cổ phần Kiến Việt : 96.316.000 đồng;
+ Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng: 2.000.000 đồng;
+ Trung tâm tư vấn cầu đường Bắc Ninh : 10.347.000 đồng;
+ Công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam : 16.262.000 đồng.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư : 5.000.000 đồng;
+ Sở Giao thông Vận tải : 1.950.000 đồng;
+ Sở Tài chính : 13.429.000 đồng.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài; UBND xã Trung Chính, huyện Lương Tài; các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của cấp huyện, cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành 02 công trình thuộc danh mục bổ sung đầu tư đợt 2 - Dự án ICDP Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng dự án Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ điều hành kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của cấp huyện, cấp xã do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành 02 công trình thuộc danh mục bổ sung đầu tư đợt 2 - Dự án ICDP Hà Tĩnh
- 8Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng dự án Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ điều hành kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 1750/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định