- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1747/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2022/QĐ-UBND NGÀY 20/5/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 30/5/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 509/TTr-SNV ngày 01/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể như sau:
Tại Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND | Đính chính |
Tại khoản 3 Điều 1: “3. Sửa đổi Điều 6 của Quy chế này như sau: “Điều 6. Hình thức, nội dung, chương trình, tài liệu, yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng và bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức”” | “3. Sửa đổi Điều 6 của Quy chế này như sau: “Điều 6. Hình thức, nội dung, chương trình, tài liệu, yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng và bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức”” |
Tại khoản 4 Điều 1: “4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Quy chế này như sau: “Điều 8. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng”” | “4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Quy chế này như sau: “Điều 8. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng”” |
Tại khoản 5 Điều 1: “5. Bổ sung Điều 9a của Quy chế này như sau: “Điều 9a. Trình tự thực hiện 1. Các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng lập danh sách kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy chế gửi về Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. 2. Trường hợp cán bộ, công chức công tác trong cơ quan Nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Sở Nội vụ tham mưu Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến bằng văn bản; sau đó, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 3. Trường hợp cán bộ, công chức công tác trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp trình Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến bằng văn bản, sau đó gửi kèm hồ sơ về Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 4. Trường hợp cán bộ, công chức công tác trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định và có ý kiến bằng văn bản, sau đó gửi kèm hồ sơ đến Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng.”” | “5. Bổ sung Điều 9a của Quy chế này như sau: “Điều 9a. Trình tự thực hiện 1. Các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế này tham gia đào tạo, bồi dưỡng lập danh sách kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy chế gửi về Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. 2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức công tác trong cơ quan Nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Sở Nội vụ tham mưu Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến bằng văn bản; sau đó, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 3. Trường hợp cán bộ, công chức công tác trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp trình Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến bằng văn bản, sau đó gửi kèm hồ sơ về Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 4. Trường hợp cán bộ, công chức công tác trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định và có ý kiến bằng văn bản, sau đó gửi kèm hồ sơ đến Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng.”” |
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, triển khai nội dung quyết định này đến các đơn vị có liên quan áp dụng thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2172/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Hải Dương theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 898/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đến năm 2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 34/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 08/2019/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 2172/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Hải Dương theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 898/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đến năm 2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Quyết định 34/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND
Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 08/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực